221
447
Giáo dục
giaoduc
/giaoduc/
1299934
Điểm trúng tuyển của các trường ĐH phía Bắc
1
Article
null
Điểm trúng tuyển của các trường ĐH phía Bắc
,

- Đến chiều 12/8, thêm ĐH Hàng Hải, Sư phạm kỹ thuật Vinh, Đại Nam, Thăng Long, Nông nghiệp Hà Nội, ĐH Vinh và ĐH Hồng Đức công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng (NV)1. Nhiều trường dành chỉ tiêu xét tuyển NV2.

TIN LIÊN QUAN

d
Ảnh Phạm Hải

Trường ĐH Hàng hải công bố điểm chuẩn NV1 từng ngành và nhóm ngành:

Ngành đào tạo Mã ngành Điểm chuẩn NV1
* Nhóm ngành hàng hải - điểm sàn 14
- Điều khiển tàu biển 101 14,5
- Khai thác máy tàu biển 102 14
* Nhóm kỹ thuật công nghệ - điểm sàn 14
- Điện tàu thủy 103 14
- Điện tử viễn thông 104 14,5
- Điện tự động công nghiệp 105 14,5
- Máy tàu thủy 106 14
- Thiết kế thân tàu thủy 107 14
- Đóng mới và sửa chữa tàu thủy 108 14
- Máy xếp dỡ 109 14
- Công trình thủy 110 14
- Bảo đảm an toàn hàng hải 111 14
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp 112 14,5
- Kỹ thuật cầu đường 113 14
- Công nghệ thông tin 114 14,5
- Kỹ thuật môi trường 115 14
* Nhóm ngành kinh tế - QTKD - điểm sàn 16,5
- Kinh tế vận tải biển 401 18
- Kinh tế ngoại thương 402 16,5
- Quản trị kinh doanh 403 16,5
- Quản trị tài chính kế toán 404 16,5
- Quản trị KD bảo hiểm 405 16,5
- Kinh doanh VTB quốc tế 406 16,5

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh vừa thông báo điểm trúng tuyển NV1 năm 2010 đối với hệ ĐH là 13,0, hệ CĐ là 10,0.

Trường cũng thông báo sẽ xét tuyển 580 NV2 các ngành đào tạo ĐH với mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển NV2 cụ thể cho từng ngành như sau:

Ngành đào tạo Mã ngành Điểm xét tuyển NV2 Chỉ tiêu
- Tin học ứng dụng 101 13 100
- Công nghệ kỹ thuật điện 102 14 80
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 103 13 120
- Công nghệ chế tạo máy 104 13,5 100
- Công nghệ kỹ thuật ôtô 105 14 80
- Sư phạm kỹ thuật công nghiệp 106 13 100
Tổng 580

Trường cũng xét tuyển 100 chỉ tiêu NV2 đối với hệ đào tạo CĐ. Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 cho tất cả các ngành CĐ là 10,5 điểm.

Điểm trúng tuyển NV1 và điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 nói trên áp dụng đối với thí sinh là học sinh THPT khu vực 3. Đối với thí sinh ở các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm, đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm.

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 từ ngày 25/8 đến 10/9 qua đường bưu điện chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại trường

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Đại Nam công bố chính thức điểm chuẩn NV1 và chỉ tiêu đăng ký NV2.

Nhà trường lưu ý đây là điểm trúng tuyển đối với thí sinh thuộc khu vực 3, Học sinh phổ thông. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm. Đối với thí sinh thi khối chuyên ngữ, môn Ngoại ngữ chưa nhân hệ số.

Điểm chuẩn các ngành đào tạo ĐH như sau:

Ngành đào tạo Khối tuyển Điểm chuẩn
- Tài chính Ngân hàng A,D1,2,3,4 13
- Kế toán A,D1,2,3,4 13
- Quản trị kinh doanh

(Quản trị Tài chính- doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân sự, Quản trị Dự án đầu tư, Quản trị thương hiệu, Quản trị KD bất động sản)

A,D1,2,3,4 13
- Kỹ thuật công trình XD

(Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)

A 13
- Công nghệ thông tin A 13
- Tiếng Anh D1,3 13
- Tiếng Trung D1,4 13

Hệ Cao đẳng:

Ngành đào tạo Khối tuyển Điểm chuẩn
- Công nghệ thông tin A 10
- Tài chính Ngân hàng A,D1,2,3,4 10

Trường thông báo các thí sinh đăng ký thi đại học khối A, D các ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán, Quản trị KD, Ngoại ngữ đạt từ 10-12,5 (mức xét tuyển cao đẳng) sẽ gọi vào cao đẳng của ngành Tài chính ngân hàng.

Các thí sinh đăng ký thi ĐH khối A vào ngành Kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ thông tin đạt từ 10-12,5 điểm sẽ gọi vào cao đẳng của ngành Công nghệ thông tin.

Trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển khối A của các ngành Tài chính ngân hàng, kế toán, Quản trị kinh doanh nếu có nguyện vọng sang học cao đẳng ngành Công nghệ thông tin sẽ đồng ý cho chuyển

Trường tiếp tục xét tuyển hớn 1.000 chỉ tiêu NV2 với mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bằng điểm sàn của từng khối thi.

Nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển: Từ ngày thí sinh có kết quả báo thi đến hết giờ giao dịch của bưu điện ngày 10/9. Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc qua đường Bưu điện theo địa chỉ: phòng Đào tạo, Trường ĐH Đại Nam, số 56 phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Trường ĐH Thăng Long đã công bố điểm chuẩn NV1 tuyển sinh ĐH năm 2010. Trường tiếp tục xét tuyển NV2 ở tất cả các ngành đào tạo. Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển NV1 là 1 điểm, tuỳ theo từng ngành.

Dưới đây là điểm chuẩn NV1 và điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 cụ thể của từng ngành. Những ngành có dấu (*) là ngành có môn toán tính hệ số 2.

Các ngành đào tạo Khối thi Điểm chuẩn NV1 Điểm xét tuyển NV2
- Toán - Tin học ứng dụng (*) A 18 18
- Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin) (*) A 18 18
- Mạng máy tính và Viễn thông (*) A 18 18
- Tin quản lý (Hệ thống thông tin quản lý) (*) A 18 18
- Kế toán A, D1, D3 13 14
- Tài chính - Ngân hàng A, D1, D3 13 14
- Quản trị kinh doanh A, D1, D3 13 14
- Quản lý bệnh viện A, D1, D3 13 13
- Tiếng Anh (D1 hệ số 2) D1 18 18
- Tiếng Trung (D4 hệ số 2) D1 / D4 13 / 18 13 / 18
- Tiếng Nhật D1 13 13
- Điều dưỡng B 14 14
- Y tế công cộng B 14 14
- Công tác xã hội B, C / D1, D3 14 / 13 14 / 13
- Việt Nam học C/D1 14 / 13 14 / 13
(*) Môn Toán tính hệ số 2

Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội thông báo chỉ tiêu và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 các ngành đào tạo ĐH:

Ngành tuyển

Chỉ tiêu

Khối thi

Điểm sàn xét tuyển

Kỹ thuật Cơ khí

80

A

Khối A : 13,5 điểm

Khối B, C : 15,0 điểm

Kỹ thuật Điện

80

A

Tin học

80

A

Sư phạm kỹ thuật

40

A, B

Chăn nuôi

40

A, B

Nuôi trồng thuỷ sản

40

A, B

Khoa học đất

40

A, B

Nông hoá thổ nhưỡng

40

A, B

Xã hội học

80

B, C

Chỉ tiêu và điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 các ngành hệ CĐ:

Ngành tuyển

Chỉ tiêu

Khối thi

ĐH

Điểm sàn

xét tuyển

Đối tượng xét tuyển

Dịch vụ thú y

60

A, B

Khối A: 10,0điểm

Khối B: 11,0điểm

Thí sinh đã dự thi vào Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

Quản lý đất đai

60

A, B

Công nghệ kỹ

thuật môi trường

60

A, B

Khoa học cây trồng

60

A, B

Hồ sơ xét tuyển NV2 (theo quy định của Bộ GD-ĐT) gửi về phòng Đào tạo ĐH, Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội (Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội) trước ngày 11/9. Ngày nhập học: từ ngày 8 đến ngày 11/9 đối với thí sinh trúng tuyển NV1

Trường ĐH Vinh: NV2 cho các ngành đào tạo cử nhân và kỹ sư

Sáng 11-8, Trường ĐH Vinh đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh năm 2010. Nhà trường cũng cho biết sẽ xét tuyển 921 chỉ tiêu NV2 đối với các ngành đào tạo cử nhân và kỹ sư. Các ngành hệ sư phạm của trường không xét tuyển bổ sung NV2. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 các ngành đều bằng với điểm chuẩn NV1.

Điểm chuẩn NV1 và nhận hồ sơ xét tuyển NV2 là điểm áp dụng đối với HSPT-KV3, chưa tính điểm ưu tiên khu vực và dối tượng. Nhà trường cũng lưu ý thí sinh: điểm môn ngoại ngữ khối D1 lấy hệ số; điểm năng khiếu khối T lấy hệ số 2 (sàn tổng 2 môn văn hóa bằng 5 trở lên); điểm sàn môn năng khiếu khối M bằng 4 trở lên.

Ngành đào tạo

Khối

Điểm NV1

Xét tuyển NV2

Điểm XT

Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo đại học sư phạm:

- Sư phạm Toán

100

A

15,5

- Sư phạm Tin

101

A

13,0

- Sư phạm Lí

102

A

13,0

- Sư phạm Hoá

201

A

14,5

- Sư phạm Sinh

301

B

14,0

- Sư phạm Thể dục Thể thao

903

T

21,0

- Giáo dục Chính trị - Giáo dục Quốc phòng

504

C

14,0

- Giáo dục Chính trị

501

C

14,0

- Sư phạm Ngữ Văn

601

C

17,0

- Sư phạm Sử

602

C

15,0

- Sư phạm Địa

603

C

18,5

- Sư phạm Anh văn

701

D1

21,0

- Giáo dục Tiểu học

901

M

13,0

- Giáo dục Mầm non

902

M

13,5

Các ngành đào tạo cử nhân khoa học:

- Tiếng Anh

751

D1

17,5

17,5

18

- Toán

103

A

13,0

13,0

52

- Tin

104

A

13,0

13,0

48

- Toán - Tin ứng dụng

109

A

13,0

13,0

52

- Lí

105

A

13,0

13,0

62

- Hoá

202

A

13,0

13,0

57

- Sinh

302

B

14,0

14,0

38

- Khoa học Môi trường

306

B

14,5

14,5

10

- Quản trị Kinh doanh

400

A

14,0

14,0

60

- Kế toán

401

A

14,0

14,0

10

- Tài chính Ngân hàng

402

A

15,0

15,0

30

- Ngữ Văn

604

C

14,0

14,0

41

- Sử

605

C

14,0

14,0

71

- Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

606

C

14,0

14,0

10

- Công tác Xã hội

607

C

14,0

14,0

10

- Chính trị - Luật

502

C

14,0

14,0

20

- Luật

503

A

13,5

13,5

22

C

14,0

14,0

10

Các ngành đào tạo hệ kỹ sư

- Xây dựng

106

A

15,5

15,5

10

-­ Công nghệ Thông tin

107

A

14,0

14,0

11

- Điện tử viễn thông

108

A

13,0

13,0

46

- Công nghệ thực phẩm

204

A

13,0

13,0

23

- Quản lý đất đai

205

A

13,0

13,0

47

- Nuôi trồng thuỷ sản

303

B

14,0

14,0

44

- Nông học

304

B

14,0

14,0

48

- Khuyến nông và phát triển nông thôn

305

B

14,0

14,0

39

- Quản lí tài nguyên rừng và môi trường

307

B

14,0

14,0

32

Trường ĐH Hồng Đức: Hơn 1.800 chỉ tiêu xét tuyển NV2

Thông tin từ trường cho biết sẽ xét tuyển NV2 nhiều ngành với 927 chỉ tiêu đào tạo ĐH và 910 chỉ tiêu các ngành hệ CĐ. Ngoài ra, sẽ xét tuyển 200 chỉ tiêu cho hệ trung cấp.

Mức điểm chuẩn NV1 và nhận hồ sơ xét tuyển NV2 được công bố áp dụng đối với HSPT- KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

Ngành

Mã ngành

Khối

Điểm chuẩn

Xét tuyển NV2

Điểm

Chỉ tiêu

SP Toán

101

A

13,0

13,0

54

SP Vật lý (Lý - Hoá)

106

A

13,0

13,0

60

SP Sinh (Sinh – Kỹ thuật)

300

B

14,0

14,0

49

Giáo dục Tiểu học

900

D1

13,5

Không tuyển

Giáo dục Tiểu học

M

13,5

SP Tiếng Anh

701

D1

17,0

17,0

39

Giáo dục Mầm non

901

M

13,5

Không tuyển

SP Ngữ văn

601

C

15,0

Không tuyển

Công nghệ thông tin (Tin học)

103

A

13,0

13,0

55

Kỹ thuật công trình

107

A

13,0

13,0

48

Kế toán

401

A

14,0

14,0

22

Kế toán

D1

14,0

14,0

Quản trị kinh doanh

402

A

13,0

13,0

55

Quản trị kinh doanh

D1

13,0

13,0

Tài chính ngân hàng

403

A

13,0

13,0

56

Tài chính ngân hàng

D1

13,0

13,0

Chăn nuôi Thú y

302

A

13,0

13,0

35

Chăn nuôi Thú y

B

14,0

14,0

Nuôi trồng Thuỷ Sản

303

A

13,0

13,0

47

Nuôi trồng Thuỷ Sản

B

14,0

14,0

Bảo vệ thực vật

304

A

13,0

13,0

45

Bảo vệ thực vật

B

14,0

14,0

Nông học (T.trọt định hướng công nghệ cao)

305

A

13,0

13,0

60

Nông học (T.trọt định hướng công nghệ cao)

B

14,0

14,0

Ngữ văn (Quản lý văn hoá)

604

C

14,0

14,0

62

Lịch sử (Quản lý di tích, danh thắng)

605

C

14,0

14,0

67

Việt Nam học (Hướng dẫn Du Lịch)

606

C

14,0

14,0

13

Địa lý (QLTN môi trường)

607

A

13,0

Không tuyển

Địa lý (QLTN môi trường)

C

17,0

Xã hội học (Công tác xã hội)

608

C

14,5

Không tuyển

Tâm lý học (Quản trị NS)

609

C

14,0

14,0

35

Tâm lý học (Quản trị NS)

D1

13,0

13,0

Hai ngành liên kết với ĐH Mỏ-Địa chất, do ĐH Mỏ-Địa chất cấp bằng

Lọc Hoá dầu

404

A

15,0

15,0

58

Kinh tế QTKD-DK

405

A

15,0

15,0

67

Bậc Cao đẳng

910

SP Toán-Tin

C65

A

10,0

60

SP Hoá-Thí nghiệm

C66

A

10,0

50

SP Sinh-Thí nghiệm

C67

B

11,0

50

Giáo dục Mầm non

C68

M

10,0

60

SP Thể dục-CTĐội

C69

T,B

11,0

50

Giáo dục Tiểu học

C74

D1,M

10,0

60

SP Tiếng Anh

C75

D1

13,0

40

Kế toán

C70

A,D1

10,0

240

Quản trị kinh doanh

C71

A,D1

10,0

100

Hệ thống điện

C72

A

10,0

50

Quản lý đất đai

C73

A

10,0

50

B

11,0

Công nghệ thông tin (Tin học)

C76

A

10,0

50

Lâm nghiệp

C79

A

10,0

50

B

11,0

Trung cấp: Xét tuyển theo kết quả học lớp 12

200

Trung cấp SP Mầm non

130

Trung cấp Kế toán

70

  • N.Hiền

,
Ý kiến của bạn
Ý kiến bạn đọc
,
,
,
,