- Dưới đây là chỉ tiêu, điểm nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng (NV)2 vào các ĐH, học viện và các trường ĐH, CĐ (số liệu do VietNamNet cập nhật đến 15/8). Theo thống kê của Bộ GD-ĐT, các khối A,B,C,D còn thiếu gần 70.000 chỉ tiêu.
Với phương án điểm sàn ĐH mà Bộ GD-ĐT công bố (khối A, D là 13; khối B,C là 14 điểm) thì khối A có 120.518 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 37.497 thí sinh và vẫn còn thừa 89.165 thí sinh trên sàn có cơ hội được xét tuyển NV2.
Khối B có 84.846 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 5.939 thí sinh để đủ chỉ tiêu của các trường và thừa 50.000 thí sinh trên sàn.
Khối C có 18.196 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 6.552 thí sinh trúng tuyển NV1 và thừa 13.423 thí sinh trên sàn.
Khối D có 34.037 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 18.923 thí sinh trúng tuyển NV1 và thừa tới 30.891 thí sinh trên sàn.
Như vậy, cơ hội vào ĐH bằng NV2 sẽ đem đến cơ hội cho gần 68.911 thí sinh.
Ảnh Lê Bích Ngọc |
Dưới đây là chỉ tiêu, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 vào các trường ĐH cả nước:
Trường |
Chỉ tiêu xét tuyển NV2 |
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 |
ĐH Thủ Dầu một |
|
|
* Hệ ĐH |
583 |
Khối A,D1: 13 Khối C: 14 |
* Hệ CĐ |
452 |
Khối A, D1,M: 10 điểm Khối C: 11 Khối D1,2,3,4 (ngành Giáo dục mầm non): thí sinh có kết quả thi đại học, cao đẳng 3 môn không bị điểm 0 (không) đủ điều kiện dự thi năng khiếu để xét tuyển đợt 2 |
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
1.600 |
D1: 13; C: 14 Ngành Kiến trúc công trình từ 15 điểm trở lên (môn Vẽ nhân hệ số 2) |
ĐH Nha Trang |
1.400 |
A, D: 13 B: 14 |
ĐH Quảng Nam |
300 |
A: 13-13,5 (tùy từng ngành) D: 13 B,C: 14 |
ĐH dân lập Phương Đông |
1.200 |
Khối A, D (ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán): 14 điểm Ngành Kiến trúc: 19 điểm (môn Vẽ lớn hơn hoặc bằng 5 điểm, đã nhân hệ số) |
ĐH Thái Nguyên |
3.000 |
|
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
|
|
* Hệ ĐH |
1.600 |
|
* Hệ CĐ |
570 |
A, D1: 10 |
ĐH Hải Phòng |
|
|
* Đào tạo ĐH sư phạm |
145 |
|
* Đào tạo ĐH ngoài sư phạm |
685 |
|
* Hệ CĐ |
360 |
A, D,M: 10 C: 11 |
ĐH dân lập Văn Hiến TP.HCM |
|
|
* Hệ ĐH |
1.000 |
|
* Hệ CĐ |
280 |
A,D1: 10 C: 11 |
ĐH Quốc gia Hà Nội |
1.249 |
|
ĐH Văn Lang TP.HCM |
Xét tuyển NV2 các ngành |
|
ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) |
700 |
|
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
1.000 |
|
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG Hà Nội) |
310 |
|
ĐH Thương mại |
200 |
|
ĐH Kiến trúc TP.HCM |
|
|
ĐH Sư phạm Hà Nội |
279 |
|
ĐH Sư phạm TP.HCM |
765 |
|
ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) |
50 |
|
ĐH Sài Gòn |
|
|
ĐH Điện lực |
260 |
|
ĐH Tài chính - Marketing |
|
|
ĐH Hoa Sen |
|
|
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM) |
495 |
|
ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) |
|
|
ĐH Tôn Đức Thắng |
1.200 |
|
ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM |
|
|
ĐH Lâm Nghiệp Việt Nam |
570 |
|
ĐH Công nghiệp Hà Nội |
|
|
* Hệ ĐH |
905 |
|
* Hệ CĐ |
3.850 |
A,V,H: > hoặc = 10 B: > hoặc = 11 |
ĐH Văn hóa Hà Nội |
|
|
* Hệ ĐH |
470 |
|
* Hệ CĐ |
xét tuyển 500 chỉ tiêu NV3 |
|
Học viện Kỹ thuật Mật mã |
150 |
16 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
130 |
|
ĐH Phòng cháy chữa cháy |
40 chỉ tiêu hệ dân sự |
|
ĐH Y dược Cần Thơ |
|
|
ĐH Mỏ Địa chất |
1295 |
|
Học viện Hàng không Việt Nam |
127 |
|
ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) |
|
|
* Hệ ĐH |
260 |
|
* Hệ CĐ |
105 |
|
ĐH Luật TP.HCM |
280 |
|
ĐH Đà Lạt |
|
|
ĐH An Giang |
|
|
ĐH Công nghiệp TP.HCM |
1.660 |
|
ĐH Nông Lâm TP.HCM |
|
|
ĐH Điều dưỡng Nam Định |
50 |
16,5 |
ĐH Thành Đô |
|
|
Học viện Quản lý giáo dục |
252 |
14 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
580 |
|
ĐH Đại Nam |
1.000 |
|
ĐH Thăng Long |
|
|
ĐH Nông nghiệp Hà Nội |
|
|
* Hệ ĐH |
520 |
|
* Hệ CĐ |
240 |
|
ĐH Vinh |
|
|
ĐH Hồng Đức |
1.800 |
|
ĐH Hùng Vương TP.HCM |
1.660 |
|
ĐH mở TP.HCM |
|
Xem chỉ tiêu, điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 vào các trường CĐ cả nước TẠI ĐÂY
-
Kiều Oanh