- Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) vừa công bố kết quả thi, đồng thời công bố điểm chuẩn dự kiến và xét năm 2010.
TIN LIÊN QUAN |
---|
Thủ khoa của trường là thí sinh Nguyễn Mạnh Tiến (SBD 03424) với 28,5 điểm thi khối A. Trong đó, môn Toán khối A có 1 thí sinh đạt điểm 10, khối B có 2 thí sinh đạt điểm 10.
Theo thông tin từ Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH KHTN (ĐHQG TP.HCM), những thí sinh có kết quả thi từ 27 điểm trở lên đối với khối A và từ 26 điểm trở lên đối với khối B sẽ được nhận học bổng bằng học phí một năm tại trường.
Giám thị kiểm tra thủ tục thí sinh trong đợt thi thứ 1 kì thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2010. Ảnh: Minh Quyên. |
Thí sinh trúng tuyển có thể đăng ký xét tuyển vào lớp Cử nhân tài năng theo ngành trúng tuyển. Nhóm ngành Công nghệ thông tin có chỉ tiêu là 32 sinh viên; Các ngành Toán - Tin, Vật lý, Hóa học, Điện tử - Viễn thông có chỉ tiêu là 25 sinh viên cho mỗi ngành.
Trường dự kiến tuyển sinh NV2 một số ngành: Toán – Tin, Vật lý, Công nghệ thông tin, Hải dương học- khí tượng và thủy văn, Khoa học vật liệu, Sinh học.
Ngoài ra, trường tuyển 50 sinh viên cho chương trình tiên tiến Công nghệ thông tin. Trường sẽ xét để cấp 1 học bổng toàn phần và 2 học bổng bán phần cho năm học đầu tiên. Đối với chương trình đào tạo liên kết, có 200 chỉ tiêu cho ngành CNTT, đào tạo toàn thời gian tại ĐH KHTN theo chương trình và do ĐH AUT (New Zealand).
Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến NV1 cho các ngành của Trường ĐH KHTN (ĐHQG TP.HCM) năm 2010 (dành cho HSPT - KV3):
Các ngành |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu 2009 |
Điểm chuẩn 2010 |
Hệ Đại học |
|
|
|
|
Toán - Tin học (Giải tích, Đại số, Giải tích số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin học) |
101 |
A |
300 |
15,0 |
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý chất rắn, Vật lý điện tử, Vật lý ứng dụng, Vật lý hạt nhân, Vật lý trái đất, Vật lý - Tin học, Vật lý môi trường) |
104 |
A |
250 |
14,5 |
Điện tử viễn thông (Điện tử nano, Máy tính & mạng, Viễn thông, Điện tử y sinh) |
105 |
A |
200 |
17,0 |
Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn (Hải dương học vật lý, Hải dương học toán tin, Hải dương học hóa sinh, Hải dương học kỹ thuật kinh tế, Khí tượng và thủy văn). |
109 |
A |
50 |
14,5 |
B |
50 |
15,0 | ||
Nhóm ngành Công nghệ thông tin: |
107 |
A |
550 |
18,0 |
+ Mạng máy tính & Viễn thông | ||||
+ Khoa học máy tính | ||||
+ Kỹ thuật phần mềm | ||||
+ Hệ thống thông tin | ||||
Hóa học (Hóa hữu cơ, Hóa vô cơ, Hóa phân tích, Hóa lý) |
201 |
A |
250 |
16,0 |
Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa chất công trình - Thủy văn, Điều tra khoáng sản, Địa chất môi trường) |
203 |
A |
75 |
14,0 |
B |
75 |
17,0 | ||
Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Tài nguyên môi trường, Quản lý môi trường, Tin học môi trường, Môi trường & tài nguyên biển) |
205 |
A |
75 |
15,5 |
B |
75 |
18,0 | ||
Công nghệ môi trường |
206 |
A |
60 |
16 |
B |
60 |
19,0 | ||
Khoa học vật liệu (Vật liệu màng mỏng, Vật liệu polyme) |
207 |
A |
180 |
14,0 |
Sinh học (Tài nguyên môi trường, Sinh học thực vật, Sinh học động vật, Vi sinh sinh hóa) |
301 |
B |
300 |
16,0 |
Công nghệ sinh học (Sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học công nghiệp, Sinh tin học) |
312 |
A |
70 |
17,0 |
B |
130 |
21,0 |
-
Minh Quyên