- Tin từ Bộ GD-ĐT sáng 10/5, từ năm 2010, các cơ sở phải dừng không tuyển sinh đào tạo tiến sĩ ở 101 chuyên ngành do chưa đủ điều kiện về đội ngũ cán bộ khoa học (CBKH).
Từ ngày 15/5, các cơ sở đào tạo tiến sĩ sẽ trực tíếp thực hiện toàn bộ quá trình đào tạo
35 cơ sở đào tạo có 101 chuyên ngành chưa đáp ứng yêu cầu về đội ngũ cán bộ khoa học phải dừng tuyển sinh từ năm 2010 để củng cố và bổ sung đội ngũ. Khi nào đủ điều kiện cán bộ khoa học theo quy định thì báo cáo Bộ trước 15/5/2012 xem xét cho tuyển sinh lại. Sau ngày 15/5/2012, nếu cơ sở đào tạo không báo cáo cập nhật về đội ngũ cán bộ khoa học của chuyên ngành nào, Bộ sẽ thu hồi quyết định giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ của các chuyên ngành đó.
Thứ trưởng Bộ GD-ĐT Phạm Vũ Luận cho biết, từ ngày 15/5/2010, các cơ sở (gồm các trường ĐH, học viện, Viện) đào tạo tiến sĩ sẽ trực tiếp thực hiện toàn bộ quá trình đào tạo tiến sĩ, từ việc ra quyết định công nhận nghiên cứu sinh, thành lập Hội đồng đánh giá luận án các cấp và cấp bằng tiến sĩ cho nghiên cứu sinh (NCS).
Đối với những hồi sơ đã gửi đến Bộ trước ngày 15/5/2010 sẽ được xử lý: Các hồ sơ đã bảo vệ luận án cấp nhà nước, Bộ sẽ tiếp tục xử lý và ra quyết định cấp bằng cho NCS.
Các hồ sơ đã xong phản biện độc lập, đang trình thành lập hội đồng đánh giá luận án cấp nhà nước thì sau khi có quyết định thành lập hội đồng của Bộ GD-ĐT, cơ sở đào tạo tổ chức bảo vệ luận án và cấp bằng cho NCS theo quy trình quy định.
Còn các hồ sơ đang gửi xin ý kiến phản biện độc lập, sau khi có đủ ý kíen của các phản biện độc lập, Bộ sẽ chuyển cho cơ sở đào tạo ra quyết định thành lập hội đồng, tổ chức bảo vệ liận án và cấp bằng cho NCS theo quy trình quy định.
Dưới đây là danh sách 35 cơ sở có 101 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ chưa đủ điều kiện:
Cơ sở đào tạo |
Tên chuyên ngành đào tạo |
CBKH cơ hữu cùng ngành |
GS, PGS, TSKH |
CBKH cơ hữu cùng chuyên ngành |
Trường ĐH Sư phạm (ĐH Huế) |
Động vật học |
3 |
1 |
2 |
Trường ĐH Khoa học (ĐH Huế) |
Động vật học |
3 |
1 |
1 |
Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) |
Địa hóa học Khoáng vật học Thạch học |
1 1 1 |
0 0 0 |
1 1 1 |
Học viện Hải quân |
Nghệ thuật chiến dịch |
13 |
3 |
0 |
Học viện Quân y |
Ký sinh trùng Vi khuẩn học Vi rút học |
6 6 6 |
0 0 0 |
0 3 3 |
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội |
Hóa phân tích |
0 |
0 |
0 |
Trường ĐH Dược Hà Nội |
Dược lâm sàng Tổ chức quản lý dược |
6 4 |
1 3 |
2 0 |
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội |
Cấp thoát nước Kỹ thuật hạ tầng đô thị |
2 2 |
0 1 |
2 2 |
Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM |
Lý thuyết và lịch sử kiến trúc Quy hoạch vùng |
8 8 |
0 0 |
0 0 |
Trường ĐH Lâm nghiệp |
Di truyền và chọn giống cây lâm nghiệp |
0 |
0 |
0 |
Trường ĐH Mỏ địa chất |
Bản đồ Cổ sinh và địa tầng Địa kiến tạo Khoan và hoàn thiện giếng dầu khí Khoáng vật học Kỹ thuật khai thác dầu khí Tự động hóa trong mỏ Tuyển khoáng |
6 4 4 3 5 3 4 2 |
1 3 3 2 4 2 0 0 |
1 1 0 0 0 0 4 2 |
Trường ĐH Nông lâm TP.HCM |
Đất và dinh dưỡng cây trồng |
3 |
1 |
1 |
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội |
Ký sinh trùng học thú y Vi sinh vật học thú y |
5 5 |
2 2 |
1 1 |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội |
Sinh lý học người và động vật Sinh lý học thực vật |
13 13 |
2 1 |
0 2 |
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM |
Văn học Trung Quốc |
10 |
1 |
1 |
Trường ĐH Thủy lợi |
Vật liệu và công nghệ vật liệu xây dựng |
3 |
0 |
3 |
Trường ĐH Y Dược TP.HCM |
Gây mê hồi sức Giải phẫu người Hóa sinh y học Huyết học Nội - Nội tiết Ung thư |
1 3 4 0 1 2 |
1 3 4 0 1 1 |
1 0 2 0 1 2 |
Trường ĐH Y Hà Nội |
Ngoại - Hậu môn Ngoại nhi Nhi - Tâm thần Y pháp |
14 14 12 5 |
6 6 4 1 |
0 0 0 1 |
Viện Cơ học |
Lý thuyết điều khiển và điều khiển tối ưu |
4 |
4 |
0 |
Viện Cơ học và Tin học ứng dụng |
Cơ học chất lỏng |
0 |
0 |
0 |
Viện Địa lý |
Phát triển nguồn nước |
7 |
1 |
0 |
Viện Khoa học địa chất và khoáng sản |
Cổ sinh và địa tầng Địa chất tìm kiếm và thăm dò Khoáng sản học |
18 18 18 |
0 0 0 |
2 5 4 |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam |
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý |
1 2 1 |
0 0 0 |
1 2 1 |
Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Môi trường |
Chỉnh trị sông và bờ biển Hóa học biển |
7 2 |
2 1 |
1 2 |
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam |
Đất lâm nghiệp Kỹ thuật máy và thiết bị Lâm nghiệp Công nghệ bảo quản sơ chế lâm nông sản sau thu hoạch |
1 0 0 |
0 0 0 |
1 0 0 |
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
Các chuyên ngành: Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi; Chăn nuôi động vật; Dịch tễ học thú y; Ký sinh trùng học thú y; Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc; Vi sinh vật học thú y Quy hoạch và sử dụng đất nông nghiệp |
0 19 |
0 0 |
0 10 |
Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam |
Đất và Dinh dưỡng cây trồng Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi Hệ canh tác Quy hoạch và sử dụng đất nông nghiệp |
4 2 6 0 |
0 1 0 0 |
4 2 4 0 |
Viện nghiên cứu Điện tử, Tin học, Tự động hóa |
Kỹ thuật mật mã Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật ra đa - dẫn đường Kỹ thuật viễn thông |
1 3 2 2 |
1 0 1 1 |
0 2 0 1 |
Viện nghiên cứu cơ khí |
Công nghệ tạo hình vật liệu Kỹ thuật máy công cụ |
1 5 |
1 0 |
1 3 |
Viện nghiên cứu Hải sản |
Ngư loại học |
3 |
0 |
3 |
Viện Ngôn ngữ học |
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam; Ngôn ngữ học ứng dụng; Việt ngữ học |
16 |
5 |
0 |
Viện Nhà nước và Pháp luật |
Luật hiến pháp; Tội phạm học và điều tra tội phạm |
11 |
6 |
0 |
Viện Phát triển bền vững vùng Nam Bộ |
CNDVBC và CNDVLS Dân tộc học Khảo cổ học Kinh tế phát triển Lịch sử Việt Nam cận đại và hiện đại Lịch sử Việt Nam cổ đại và trung đại Lý luận ngôn ngữ Lý luận văn học Ngôn ngữ học so sánh lịch sử Việt Nam học |
1 6 1 1 1 1 5 2 5 2 |
0 0 1 0 0 0 1 0 1 0 |
1 6 1 0 0 0 0 2 2 0 |
Viện Sinh học nhiệt đới |
Hóa sinh học Sinh lý học thực vật Sinh thái học Vi sinh vật học |
4 6 4 2 |
1 2 0 0 |
1 0 0 0 |
Viện Văn học |
Văn học Anh Văn học Bắc Mỹ Văn học dân gian Văn học Nga Văn học Pháp Văn học Trung Quốc |
1 2 15 15 15 1 |
1 2 15 15 15 1 |
1 2 1 1 1 1 |
-
Kiều Oanh
Tại điểm b, khoản 1, Điều 4 của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ được Bộ GD-ĐT quy định, điều kiện đăng ký mở chuyên ngành đào tạo phải có đội ngũ giảng viên, CBKH cơ hữu của cơ sở đào tạo đáp ứng yêu cầu đào tạo.
Cụ thể: Có ít nhất 1 PGS và 4 tiến sĩ cùng ngành, trong đó có ít nhất 3 người cùng chuyên ngành đăng ký;
Trong vòng 3 năm tính đến khi lập hồ sơ đăng ký mở ngành, mỗi năm có ít nhất 3 công trình nghiên cứu của các giảng viên, CBKH cơ hữu của bộ môn hoặc khoa, phòng chuyên môn đào tạo NCS (gọi chung là đơn vị chuyên môn) công bố trên các tạp chí khoa học có phản biện độc lập, có uy tín ở trong nước hoặc nước ngoài;
Có khả năng xây dựng chương trình và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, hướng dẫn NCS thực hiện luận án tiến sĩ và tổ chức hội đồng đánh giá luận án.