VietNamNet giới thiệu dự thảo quy định về Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo Chuẩn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo Chuẩn;
2. Quy định này áp dụng đối với hiệu trưởng trường trung học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là hiệu trưởng).
Điều 2. Mục đích ban hành quy định về Chuẩn hiệu trưởng và đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo Chuẩn
1. Làm căn cứ để:
a) Hiệu trưởng tự đánh giá, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện và nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường;
b) Cơ quan quản lý giáo dục đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phục vụ công tác sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng;
c) Góp phần xây dựng, đổi mới nội dung đào tạo, bồi dưỡng hiệu trưởng.
2. Là một trong những căn cứ để nghiên cứu, đề xuất và thực hiện chế độ, chính sách đối với hiệu trưởng.
Điều 3. Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường. Chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn.
2. Tiêu chuẩn là qui định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn, trong mỗi tiêu chuẩn có các tiêu chí.
3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí được đánh giá theo 3 mức.
4. Mức là cấp độ đạt được của mỗi tiêu chí. Mức 1: đạt trung bình, mức 2: đạt khá, mức 3: đạt xuất sắc. Mỗi mức cao hơn bao gồm các yêu cầu của mức thấp hơn liền kề cộng thêm một vài yêu cầu mới đối với mức đó. Việc phân biệt các mức cao, thấp dựa vào số lượng và chất lượng các hoạt động trong mỗi tiêu chí mà hiệu trưởng thực hiện được.
5. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức đạt được của tiêu chí.
Minh chứng và nguồn minh chứng được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và mục tiêu giáo dục trung học trong từng giai đoạn.
Chuẩn hiệu trưởng gồm 5 tiêu chuẩn với 30 tiêu chí.
Chương II
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
a) Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc;
b) Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; hiểu biết và thực hiện đúng pháp luật, chế độ, chính sách, qui định của Nhà nước và các quy định của địa phương;
c) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội;
d) Có ý chí vượt khó khăn;
đ) Có khả năng động viên, khích lệ giáo viên, cán bộ, nhân viên và học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ; được tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên tín nhiệm.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
a) Gương mẫu chấp hành các quy chế của ngành, quy định của nhà trường và kỷ luật lao động;
b) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
c) Trung thực, tâm huyết với nghề nghiệp và có trách nhiệm trong quản lý nhà trường;
d) Ngăn ngừa và có thái độ kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực;
đ) Không lợi dụng quyền lực, đảm bảo dân chủ trong hoạt động nhà trường.
3. Tiêu chí 3. Lối sống
Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế hội nhập.
4. Tiêu chí 4. Tác phong làm việc
Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm.
5. Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng xử
Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
1. Tiêu chí 6. Hiểu biết chương trình giáo dục
Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục phổ thông.
2. Tiêu chí 7. Trình độ chuyên môn
a) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học;
b) Nắm vững về môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu biết về các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý;
c) Am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục.
3. Tiêu chí 8. Nghiệp vụ sư phạm
Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo dục nhằm tác động tích cực tới sự phát triển trí tuệ và nhân cách học sinh.
4. Tiêu chí 9. Tự học và sáng tạo
Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ chức học tập, sáng tạo.
5. Tiêu chí 10. Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin
a) Sử dụng được một ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc (đối với hiệu trưởng công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng dân tộc thiểu số);
b) Sử dụng được công nghệ thông tin trong công việc.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực lãnh đạo nhà trường
1. Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo
a) Nắm bắt kịp thời những chủ trương của ngành;
b) Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương;
c) Phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát triển của nhà trường.
2. Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược
Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường.
3. Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai
a) Xác định được các mục tiêu ưu tiên;
b) Thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường;
c) Hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh.
4. Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới
Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường.
5. Tiêu chí 15. Tập hợp lực lượng
Tập hợp được các lực lượng trong và ngoài nhà trường để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ giáo dục và phát triển nhà trường.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực quản lý nhà trường
1. Tiêu chí 16. Lập kế hoạch hoạt động
Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường.
2. Tiêu chí 17. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả;
b) Quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên;
c) Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường;
d) Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên.
3. Tiêu chí 18. Quản lý hoạt động dạy học
a) Quản lý việc thực hiện chương trình các môn học theo hướng phân hoá, phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành;
b) Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên theo yêu cầu đổi mới.
4. Tiêu chí 19. Quản lý công tác tuyển sinh và các hoạt động giáo dục
a) Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác vận động học sinh đến trường;
b) Quản lý học sinh theo đúng quy định;
c) Quản lý các hoạt động giáo dục toàn diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh; để mỗi học sinh có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình.
5. Tiêu chí 20. Quản lý tài chính và tài sản nhà trường
a) Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường;
b) Quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông.
6. Tiêu chí 21. Quản lý môi trường giáo dục
a) Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm;
b) Tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh.
7. Tiêu chí 22. Quản lý hành chính
a) Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của nhà trường;
b) Quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy định.
8. Tiêu chí 23. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng
a) Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua;
b) Động viên, khích lệ và trân trọng các thành tích của các thành viên trong nhà trường.
9. Tiêu chí 24. Quản lý hệ thống thông tin
a) Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục;
b) Ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;
c) Thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định.
10. Tiêu chí 25. Quản lý kiểm tra đánh giá
a) Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ và nhân viên;
b) Tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường;
c) Thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Năng lực xây dựng và phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 26. Tuyên truyền và quảng bá về nhà trường
Tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường để tạo được sự ủng hộ của các lực lượng trong và ngoài trường nhằm phát triển nhà trường.
2. Tiêu chí 27. Phối hợp với gia đình học sinh
Tạo lập và duy trì mối quan hệ thường xuyên, có hiệu quả với gia đình học sinh, nhằm hỗ trợ để mỗi học sinh có điều kiện phát triển phù hợp với khả năng của mình.
3. Tiêu chí 28. Phối hợp với cộng đồng xã hội
Tổ chức, phối hợp các đoàn thể, cha mẹ học sinh và các lực lượng khác trong cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và tư vấn hướng nghiệp cho học sinh.
4. Tiêu chí 29. Hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý
Hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường.
5. Tiêu chí 30. Tham gia hoạt động xã hội
Chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN
Điều 9. Yêu cầu và nội dung đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
1. Việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phải đảm bảo khách quan, toàn diện, khoa học, công bằng và dân chủ; phản ánh đúng phẩm chất, năng lực, hiệu quả công tác, phải đặt trong phạm vi công tác và điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương và khả năng phát triển của hiệu trưởng.
2. Đánh giá, xếp loại hiệu trưởng căn cứ vào tiêu chuẩn được quy định tại chương II của văn bản này và đối chiếu với các minh chứng do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn.
Điều 10. Đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
1. Việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng phải căn cứ vào các kết quả đạt được thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chí, tiêu chuẩn của chuẩn.
Kết quả đánh giá, xếp loại thể hiện qua việc cho điểm theo các mức của từng tiêu chí được quy định như sau:
Điểm tiêu chí tính theo thang điểm 10, là số nguyên.
Mức 1: 5 – 6 điểm; mức 2: 7 – 8 điểm; mức 3: 9 -10 điểm. Nếu tiêu chí chưa đạt mức 1: dưới 5 điểm.
2. Xếp loại: Căn cứ vào tổng số điểm và mức độ đạt được theo từng tiêu chí, hiệu trưởng được xếp loại như sau:
a) Đạt chuẩn:
- Loại xuất sắc: Tổng số điểm từ 270 đến 300 và các tiêu chí từ 8 điểm trở lên.
- Loại khá: Tổng số điểm từ 210 điểm trở lên và các tiêu chí từ 6 điểm trở lên nhưng không xếp được ở mức xuất sắc.
- Loại trung bình: Tổng số điểm từ 150 trở lên, các tiêu chí của tiêu chuẩn 1; 3; 4 từ 5 điểm trở lên, không có tiêu chí 0 điểm nhưng không xếp được ở các mức cao hơn.
b) Chưa đạt chuẩn - loại kém: Tổng điểm dưới 150 hoặc có tiêu chí trong các tiêu chuẩn 1; 3; 4 dưới 5 điểm hoặc có tiêu chí 0 điểm.
Điều 11. Lực lượng và quy trình đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
1. Lực lượng đánh giá, xếp loại hiệu trưởng gồm: Hiệu trưởng, giáo viên, cán bộ, nhân viên cơ hữu của nhà trường, thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng.
2. Quy trình đánh giá, xếp loại hiệu trưởng được thực hiện như sau:
a) Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại và báo cáo kết quả trước tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường.
b) Giáo viên, cán bộ, nhân viên cơ hữu của nhà trường đóng góp ý kiến và tham gia đánh giá hiệu trưởng.
c) Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng, sau khi tham khảo kết quả tự đánh giá, xếp loại của hiệu trưởng, kết quả đánh giá của tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường và các nguồn thông tin xác thực khác, chính thức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng.
d) Cơ quan quản lý trực tiếp thông báo kết quả đánh giá, xếp loại tới từng hiệu trưởng và lưu kết quả trong hồ sơ cán bộ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Thực hiện đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
1. Đánh giá, xếp loại hiệu trưởng được thực hiện hằng năm vào cuối năm học.
2. Đối với hiệu trưởng trường công lập, ngoài việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo Chuẩn còn phải thực hiện đánh giá, xếp loại theo các quy định hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm của các bộ và địa phương
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý các trường chuyên biệt có cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này và thông báo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện Thông tư này và báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng cho Bộ Giáo dục và Đào tạo./.