221
447
Giáo dục
giaoduc
/giaoduc/
1225140
Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập
0
Article
null
Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập
,

- Chiều tối ngày 19/7, Sở GD-ĐT Hà Nội công bố điểm chuẩn đợt 1 vào lớp 10 các trường công lập năm học 2009 - 2010.

Mô tả ảnh.
Gọi vào phòng thi tại Hội đồng thi Trường THCS Vân Hồ, quận Hai Bà Trưng trong ngày thi vào lớp 10 năm 2009. Ảnh: Bảo Anh

Trong tổng số 101 trường, Trường THPT Chu Văn An có điểm cao nhất với 54 điểm. Các trường ở tốp đầu có số điểm khoảng 50 như Phan Đình Phùng, Phạm Hồng Thái, Thăng Long, Trần Phú, Yên Hòa, Nhân Chính. Nhiều trường ở khu vực Hà Tây (cũ) chỉ lấy điểm chuẩn ở mức hơn 20 điểm.

Sở GD-ĐT yêu cầu, căn cứ vào điểm chuẩn, Hiệu trưởng các trường THPT công lập tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, Lịch tuyển sinh và các Hướng dẫn của Sở GD-ĐT Hà Nội.

Sau đây là điểm chuẩn cụ thể của từng trường:

STT Trường THPT Điểm chuẩn Ghi chú
1. Chu Văn An 54,5 Tiếng Nhật: 48 điểm
2. Phan Đình Phùng 50,0  
3. Phạm Hồng Thái 49,5  
4. Nguyễn Trãi - Ba Đình 45,0  
5. Tây Hồ 40,0 Tuyển NV3 tại KVTS 1: 42,0
6. Thăng Long 53,0  
7.

Trần Phú- Hoàn Kiếm

50,0  
8. Việt Đức 49,0  
9. Trần Nhân Tông 48,5  
10. Đoàn Kết - Hai Bà Trưng 46,0  
11. Kim Liên 52,5 Tiếng Nhật: Tuyển theo danh sách trúng tuyển công bố tại trường
12. Yên Hòa 51,0  
13. Lê Quý Đôn - Đống Đa 50,5  
14. Nhân Chính 49,5  
15. Đống Đa 43,5  
16. Cầu Giấy 45,0  
17. Quang Trung - Đống Đa 44,0 Tuyển NV3 tại KVTS 3: 46,0
18. Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân 40,0 Tuyển NV3 tại KVTS 3: 42,0
19. Ngọc Hồi 46,0  
20. Việt Nam - Ba Lan 38,0 Tuyển NV3 tại KVTS 3, 4: 40,0
21. Hoàng Văn Thụ 38,0 Tuyển NV3 toàn T.phố: 40,0
22. Trương Định 35,0 Tuyển NV3 toàn T.phố: 37,0
23. Ngô Thì Nhậm 34,0 Tuyển NV3 toàn T.phố: 36,0
24. Nguyễn Gia Thiều 47,0  
25. Cao Bá Quát- Gia Lâm 41,0  
26. Yên Viên 41,0  
27. Lý Thường Kiệt 38,0  
28. Dương Xá 37,0 Tuyển NV3 tại KVTS 5: 39,0
29. Nguyễn Văn Cừ 38,0  
30. Vân Nội 41,5  
31. Liên Hà 39,0  
32. Đa Phúc 38,5  
33. Đông Anh 38,0  
34. Cổ Loa 38,0  
35. Sóc Sơn 39,0  
36. Mê Linh 37,0  
37. Trung Giã 34,5  
38. Yên Lãng 33,0  
39. Xuân Giang 34,0  
40. Kim Anh 31,5  
41. Minh Phú 28,0  
42. Tiền Phong 26,0  
43. Quang Minh 23,0 Tuyển NV3 tại KVTS 6: 25,0
44. Tiến Thịnh 24,0  
45. Tự Lập 22,0  
46. Nguyễn Thị Minh Khai 48,0  
47. Xuân Đỉnh 45,0  
48. Hoài Đức A 37,0  
49. Thượng Cát 35,5  
50. Đan Phượng 34,0  
51. Vạn Xuân - Hoài Đức 31,5  
52. Tân Lập 29,5  
53. Hoài Đức B 29,5  
54. Hồng Thái 26,5  
55. Đại Mỗ 28,0 Tuyển NV3 toàn T.phố : 30,0
56. Trung Văn 28,0 Tuyển NV3 toàn T.phố : 30,0
57. Sơn Tây 43,5 Tiếng Pháp: 30,5
58. Tùng Thiện 36,0  
59. Quảng Oai 31,5  
60. Ngô Quyền - Ba Vì 30,0  
61. Phúc Thọ 29,0  
62. Ngọc Tảo 28,0  
63. Ba Vì 26,0  
64. Vân Cốc 25,0  
65. Xuân Khanh 23,5 Tuyển NV3 tại KVTS 8: 25,5
66. Bất Bạt 20,0 Tuyển NV3 tại KVTS 8: 22,0
67. Thạch Thất 40,0  
68. Quốc Oai 39,0  
69. Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất 33,5  
70. Minh Khai 29,0  
71. Hai Bà Trưng - Thạch Thất 29,5  
72. Cao Bá Quát - Quốc Oai 27,0  
73. Bắc Lương Sơn 21,0  
74. Lê Quý Đôn - Hà Đông 47,5  
75. Thanh Oai B 38,5  
76. Quang Trung - Hà Đông 34,5  
77. Xuân Mai 31,0  
78. Nguyễn Du - Thanh Oai 30,0  
79. Chương Mỹ A 29,0  
80. Thanh Oai A 27,5  
81. Chúc Động 25,5  
82. Trần Hưng Đạo - Hà Đông 24,0 Tuyển NV3 tại KVTS 10: 26,0; Tiếng Pháp: 26,0
83. Chương Mỹ B 22,5  
84. Thường Tín 36,0  
85. Phú Xuyên A 31,5 Tiếng Pháp: 25,0
86. Đồng Quan 30,5  
87. Tân Dân 27,5  
88. Tô Hiệu - Thường Tín 26,5  
89. Lý Tử Tấn 23,0  
90. Phú Xuyên B 23,5  
91. Nguyễn Trãi - Thường Tín 21,5  
92. Vân Tảo 20,0 Tuyển NV3 toàn T.phố : 22,0
93. Mỹ Đức A 35,5  
94. Ứng Hòa A 26,5  
95. Mỹ Đức B 28,0  
96. Trần Đăng Ninh 23,0  
97. Hợp Thanh 25,5  
98. Ứng Hòa B 20,0  
99. Lưu Hoàng 20,0  
100. Mỹ Đức C 21,0  
101. Đại Cường 20,0 Tuyển NV3 toàn T.phố : 22,0

  • Bảo Anh
,
Ý kiến của bạn
Ý kiến bạn đọc
,
,
,
,