221
447
Giáo dục
giaoduc
/giaoduc/
1224684
Tuyển sinh lớp 10 TP.HCM: Nhiều trường giảm hơn 3 điểm
0
Article
null
Tuyển sinh lớp 10 TP.HCM: Nhiều trường giảm hơn 3 điểm
,

 - Hầu hết điểm chuẩn các trường năm nay đều giảm so với năm ngoái từ 1-3 điểm. Có trường giảm đến 6 điểm ở nguyện vọng (NV) 1 và 6,5 điểm ở nguyện vọng 3.

Đó là Trường THPT Năng khiếu TDTT với điểm chuẩn NV1 là 15 điểm (năm 2008 là 21 điểm).

Các trường như THPT Tạ Quang Bửu (Q.8), THPT Võ Thị Sáu (Q.Bình Thạnh), THPT Nguyễn Công Trứ (Gò Vấp) đều giảm từ 3 - 4,25 điểm.

Các trường như THPT Bùi Thị Xuân (Q.1), THPT Lê Quý Đôn (Q.3), THPT Nguyễn Du (Q.10), THPT Nguyễn Thượng Hiền (Q.Tân Bình) giảm khoảng 2 điểm so với năm 2008.

Riêng Trường THPT Ngô Gia Tự, THPT chuyên TDTT Nguyễn Thị Định, THPT Diên Hồng điểm chuẩn lại tăng từ 1-2,25 điểm. Trường THPT Long Thới tăng cao nhất với 2,75 điểm.

Ông Nguyễn Hoài Chương, Phó Giám đốc Sở GD-ĐT cho biết, do đề thi năm nay có sự phân hóa cao, nên học sinh không dễ dàng gì đạt điểm 9, 10 mà chủ yếu tập trung ở điểm trung bình nhiều hơn. Từ đó dẫn đến điểm chuẩn năm nay giảm hơn so với năm ngoái.

Cũng theo ông Chương, trong khi các trường “tốp trên” điểm chuẩn giảm nhiều thì các trường “tốp dưới” lại có xu hướng tăng điểm chuẩn hoặc giảm nhẹ.

“Đây là xu hướng tốt khi thu hẹp được khoảng cách các trường làm cho mức độ phân hóa giữa trường này với trường kia không quá cao” - ông Chương nói thêm.

Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền có mức điểm chuẩn cao nhất với 39,25 điểm ở NV1, 40,25 điểm ở NV2, 41,25 điểm ở NV3. Trường THPT Long Thới có mức điểm chuẩn thấp nhất với 15,75 điểm ở cả 3 NV.

Năm nay, TP.HCM có trên 81% học sinh trúng tuyển vào các trường công lập. Số học sinh không trúng tuyển cả 3 nguyện vọng là 10.263 học sinh. Tuy nhiên, chỉ tiêu từ các trung tâm GDTX, trường dân lập, tư thục, trung cấp chuyên nghiệp lên đến 35.847. Cụ thể, trung tâm GDTX có 14.930 chỉ tiêu, trường dân lập, tư thục có 17.967 chỉ tiêu, trung cấp chuyên nghiệp có 2.950 chỉ tiêu để phụ huynh và học sinh lựa chọn.

Vừa qua, Sở GDĐT TP.HCM nhận 1.160 hồ sơ xin phúc khảo của học sinh, trong đó có 83 bài thi được thay đổi điểm.

Dưới đây là Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2009 - 2010 của từng trường.

STT

Tên Trường
Địa chỉ

Q/H

NV 1

NV 2

NV 3

1

THPT Trưng Vương 3A Nguyễn Bỉnh Khiêm

01

34.50

34.75

35.50

2

THPT Bùi Thị Xuân 73 Bùi Thị Xuân

01

38.25

38.75

39.75

3

THPT Năng Khiếu TDTT 43 Điện Biên Phủ

01

15.00

15.00

15.00

4

THPT Ten Lơ Man 8 Trần Hưng Đạo

01

24.25

25.25

25.25

5

THPT Lương Thế Vinh 131 Cô Bắc

01

30.50

30.50

30.50

6

THPT Lê Quý Đôn 110 Ng Thị Minh Khai

03

35.50

35.75

36.00

7

THPT Nguyễn Thị Minh Khai 275 Điện Biên Phủ

03

37.50

38.50

39.50

8

THPT Lê Thị Hồng Gấm 174 Pasteur

03

28.00

28.25

28.25

9

THPT Marie Curie 159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa

03

30.00

30.00

30.00

10

THPT Nguyễn Thị Diệu 12 Trần Quốc Toản

03

26.00

26.25

26.25

11

THPT Nguyễn Trãi 364 Nguyễn Tất Thành

04

29.75

29.75

29.75

12

THPT Nguyễn Hữu Thọ 209 Tôn Thất Thuyết

04

23.00

23.00

23.00

13

THPT Hùng Vương 124 Hùng Vương

05

33.50

33.50

33.50

14

TH Thực Hành ĐHSP 280 An Dương Vương

05

37.50

38.50

39.50

15

TH Thực Hành Sài Gòn 220 Trần Bình Trọng

05

28.75

29.50

30.25

16

THPT Trần Khai Nguyên 225 Nguyễn Tri Phương

05

29.50

29.50

30.00

17

THPT Trần Hữu Trang 276 Trần Hưng Đạo

05

24.00

24.25

24.25

18

THPT Mạc Đĩnh Chi 4 Tân Hòa Đông

06

33.00

33.00

33.25

19

THPT Bình Phú 102 Đường 11, P.10

06

30.50

31.00

32.00

20

THPT Lê Thánh Tôn Đường 17 KP3 P.Tân Kiểng

07

24.25

24.50

24.50

21

THPT Ngô Quyền 1360 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ

07

24.50

24.50

24.50

22

THPT Tân Phong Phường Tân Phong

07

19.00

19.00

19.25

23

THPT Nam Sài Gòn P.Tân Phú

07

19.00

19.00

20.00

24

THPT Lương Văn Can 173 Phạm Hùng (Chánh Hưng cũ)

08

26.00

26.25

27.25

25

THPT Ngô Gia Tự 360E Bến Bình Đông

08

19.00

19.25

19.25

26

THPT Tạ Quang Bửu 909 Tạ Quang Bửu

08

21.50

21.75

21.75

27

THPT Chuyên TDTT Ng.Thị Định Đường 41, Phường 16

08

21.00

21.00

21.00

28

THPT Nguyễn Khuyến 50 Thành Thái

10

32.25

32.25

32.75

29

THPT Nguyễn Du XX-1 Đồng Nai - CX Bắc Hải

10

34.25

34.50

34.50

30

THPT Nguyễn An Ninh 93 Trần Nhân Tôn

10

23.25

24.00

24.25

31

THPT Diên Hồng 11 Thành Thái

10

23.50

23.50

23.50

32

THPT Sương Nguyệt Anh 249 Hòa Hảo

10

22.25

23.00

23.00

33

THPT Nguyễn Hiền Số 3 Dương Đình Nghệ

11

32.00

32.25

33.25

34

THPT Trần Quang Khải 8 Lò Siêu

11

29.25

29.75

29.75

35

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 269/8 Nguyễn Thị Nhỏ

11

25.75

26.25

26.25

36

THPT Võ Trường Toản KP1, Phường Hiệp Thành

12

29.00

29.25

29.25

37

THPT Trường Chinh Phường Đông Hưng Thuận

12

25.25

25.50

25.50

38

THPT Thạnh Lộc Phường Thạnh Lộc

12

22.00

22.00

23.00

39

THPT Thanh Đa Lô G Cư xá Thanh Đa

B.Th

24.50

25.25

25.25

40

THPT Võ Thị Sáu 95 Đinh Tiên Hoàng

B.Th

32.75

33.00

33.00

41

THPT Gia Định 195/29 Xô Viết Nghệ Tĩnh

B.Th

35.25

36.25

37.25

42

THPT Phan Đăng Lưu 27 Nguyễn Văn Đậu

B.Th

28.25

28.25

28.50

43

THPT Hoàng Hoa Thám 6 Hoàng Hoa Thám

B.Th

29.50

29.50

29.50

44

THPT Gò Vấp 90 Nguyễn Thái Sơn

GV

31.00

31.00

31.75

45

THPT Nguyễn Công Trứ 97 Quang Trung

GV

34.50

35.50

36.50

46

THPT Trần Hưng Đạo 450/19C Lê Đức Thọ

GV

30.00

30.25

30.50

47

THPT Nguyễn Trung Trực 9/168 Lê Đức Thọ

GV

25.50

25.50

26.00

48

THPT Phú Nhuận Số 5 Hoàng Minh Giám

PN

35.50

36.50

37.50

49

THPT Hàn Thuyên 184/7 Lê Văn Sĩ

PN

21.00

21.50

21.75

50

THPT Nguyễn Chí Thanh 189/4 Hoàng Hoa Thám

TB

31.00

31.25

31.25

51

THPT Nguyễn Thượng Hiền 544 CMT8

TB

39.25

40.25

41.25

52

THPT Lý Tự Trọng 390 Hoàng Văn Thụ

TB

24.00

24.00

24.75

53

THPT Nguyễn Thái Bình 913-915 Lý Thường Kiệt

TB

27.00

27.50

27.50

54

THPT Long Thới   Ấp 2, Xã Long Thới

NB

15.75

15.75

15.75

  • Minh Quyên 

,
Ý kiến của bạn
Ý kiến bạn đọc
,
,
,
,