- Hầu hết điểm chuẩn các trường năm nay đều giảm so với năm ngoái từ 1-3 điểm. Có trường giảm đến 6 điểm ở nguyện vọng (NV) 1 và 6,5 điểm ở nguyện vọng 3.
Đó là Trường THPT Năng khiếu TDTT với điểm chuẩn NV1 là 15 điểm (năm 2008 là 21 điểm).
Các trường như THPT Tạ Quang Bửu (Q.8), THPT Võ Thị Sáu (Q.Bình Thạnh), THPT Nguyễn Công Trứ (Gò Vấp) đều giảm từ 3 - 4,25 điểm.
Các trường như THPT Bùi Thị Xuân (Q.1), THPT Lê Quý Đôn (Q.3), THPT Nguyễn Du (Q.10), THPT Nguyễn Thượng Hiền (Q.Tân Bình) giảm khoảng 2 điểm so với năm 2008.
Ông Nguyễn Hoài Chương, Phó Giám đốc Sở GD-ĐT cho biết, do đề thi năm nay có sự phân hóa cao, nên học sinh không dễ dàng gì đạt điểm 9, 10 mà chủ yếu tập trung ở điểm trung bình nhiều hơn. Từ đó dẫn đến điểm chuẩn năm nay giảm hơn so với năm ngoái.
Cũng theo ông Chương, trong khi các trường “tốp trên” điểm chuẩn giảm nhiều thì các trường “tốp dưới” lại có xu hướng tăng điểm chuẩn hoặc giảm nhẹ.
“Đây là xu hướng tốt khi thu hẹp được khoảng cách các trường làm cho mức độ phân hóa giữa trường này với trường kia không quá cao” - ông Chương nói thêm.
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền có mức điểm chuẩn cao nhất với 39,25 điểm ở NV1, 40,25 điểm ở NV2, 41,25 điểm ở NV3. Trường THPT Long Thới có mức điểm chuẩn thấp nhất với 15,75 điểm ở cả 3 NV.
Năm nay, TP.HCM có trên 81% học sinh trúng tuyển vào các trường công lập. Số học sinh không trúng tuyển cả 3 nguyện vọng là 10.263 học sinh. Tuy nhiên, chỉ tiêu từ các trung tâm GDTX, trường dân lập, tư thục, trung cấp chuyên nghiệp lên đến 35.847. Cụ thể, trung tâm GDTX có 14.930 chỉ tiêu, trường dân lập, tư thục có 17.967 chỉ tiêu, trung cấp chuyên nghiệp có 2.950 chỉ tiêu để phụ huynh và học sinh lựa chọn.
Vừa qua, Sở GDĐT TP.HCM nhận 1.160 hồ sơ xin phúc khảo của học sinh, trong đó có 83 bài thi được thay đổi điểm.
Dưới đây là Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2009 - 2010 của từng trường.
STT |
Tên Trường |
Địa chỉ |
Q/H |
NV 1 |
NV 2 |
NV 3 |
1 |
THPT Trưng Vương | 3A Nguyễn Bỉnh Khiêm |
01 |
34.50 |
34.75 |
35.50 |
2 |
THPT Bùi Thị Xuân | 73 Bùi Thị Xuân |
01 |
38.25 |
38.75 |
39.75 |
3 |
THPT Năng Khiếu TDTT | 43 Điện Biên Phủ |
01 |
15.00 |
15.00 |
15.00 |
4 |
THPT Ten Lơ Man | 8 Trần Hưng Đạo |
01 |
24.25 |
25.25 |
25.25 |
5 |
THPT Lương Thế Vinh | 131 Cô Bắc |
01 |
30.50 |
30.50 |
30.50 |
6 |
THPT Lê Quý Đôn | 110 Ng Thị Minh Khai |
03 |
35.50 |
35.75 |
36.00 |
7 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 275 Điện Biên Phủ |
03 |
37.50 |
38.50 |
39.50 |
8 |
THPT Lê Thị Hồng Gấm | 174 Pasteur |
03 |
28.00 |
28.25 |
28.25 |
9 |
THPT Marie Curie | 159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
03 |
30.00 |
30.00 |
30.00 |
10 |
THPT Nguyễn Thị Diệu | 12 Trần Quốc Toản |
03 |
26.00 |
26.25 |
26.25 |
11 |
THPT Nguyễn Trãi | 364 Nguyễn Tất Thành |
04 |
29.75 |
29.75 |
29.75 |
12 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ | 209 Tôn Thất Thuyết |
04 |
23.00 |
23.00 |
23.00 |
13 |
THPT Hùng Vương | 124 Hùng Vương |
05 |
33.50 |
33.50 |
33.50 |
14 |
TH Thực Hành ĐHSP | 280 An Dương Vương |
05 |
37.50 |
38.50 |
39.50 |
15 |
TH Thực Hành Sài Gòn | 220 Trần Bình Trọng |
05 |
28.75 |
29.50 |
30.25 |
16 |
THPT Trần Khai Nguyên | 225 Nguyễn Tri Phương |
05 |
29.50 |
29.50 |
30.00 |
17 |
THPT Trần Hữu Trang | 276 Trần Hưng Đạo |
05 |
24.00 |
24.25 |
24.25 |
18 |
THPT Mạc Đĩnh Chi | 4 Tân Hòa Đông |
06 |
33.00 |
33.00 |
33.25 |
19 |
THPT Bình Phú | 102 Đường 11, P.10 |
06 |
30.50 |
31.00 |
32.00 |
20 |
THPT Lê Thánh Tôn | Đường 17 KP3 P.Tân Kiểng |
07 |
24.25 |
24.50 |
24.50 |
21 |
THPT Ngô Quyền | 1360 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ |
07 |
24.50 |
24.50 |
24.50 |
22 |
THPT Tân Phong | Phường Tân Phong |
07 |
19.00 |
19.00 |
19.25 |
23 |
THPT Nam Sài Gòn | P.Tân Phú |
07 |
19.00 |
19.00 |
20.00 |
24 |
THPT Lương Văn Can | 173 Phạm Hùng (Chánh Hưng cũ) |
08 |
26.00 |
26.25 |
27.25 |
25 |
THPT Ngô Gia Tự | 360E Bến Bình Đông |
08 |
19.00 |
19.25 |
19.25 |
26 |
THPT Tạ Quang Bửu | 909 Tạ Quang Bửu |
08 |
21.50 |
21.75 |
21.75 |
27 |
THPT Chuyên TDTT Ng.Thị Định | Đường 41, Phường 16 |
08 |
21.00 |
21.00 |
21.00 |
28 |
THPT Nguyễn Khuyến | 50 Thành Thái |
10 |
32.25 |
32.25 |
32.75 |
29 |
THPT Nguyễn Du | XX-1 Đồng Nai - CX Bắc Hải |
10 |
34.25 |
34.50 |
34.50 |
30 |
THPT Nguyễn An Ninh | 93 Trần Nhân Tôn |
10 |
23.25 |
24.00 |
24.25 |
31 |
THPT Diên Hồng | 11 Thành Thái |
10 |
23.50 |
23.50 |
23.50 |
32 |
THPT Sương Nguyệt Anh | 249 Hòa Hảo |
10 |
22.25 |
23.00 |
23.00 |
33 |
THPT Nguyễn Hiền | Số 3 Dương Đình Nghệ |
11 |
32.00 |
32.25 |
33.25 |
34 |
THPT Trần Quang Khải | 8 Lò Siêu |
11 |
29.25 |
29.75 |
29.75 |
35 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 269/8 Nguyễn Thị Nhỏ |
11 |
25.75 |
26.25 |
26.25 |
36 |
THPT Võ Trường Toản | KP1, Phường Hiệp Thành |
12 |
29.00 |
29.25 |
29.25 |
37 |
THPT Trường Chinh | Phường Đông Hưng Thuận |
12 |
25.25 |
25.50 |
25.50 |
38 |
THPT Thạnh Lộc | Phường Thạnh Lộc |
12 |
22.00 |
22.00 |
23.00 |
39 |
THPT Thanh Đa | Lô G Cư xá Thanh Đa |
B.Th |
24.50 |
25.25 |
25.25 |
40 |
THPT Võ Thị Sáu | 95 Đinh Tiên Hoàng |
B.Th |
32.75 |
33.00 |
33.00 |
41 |
THPT Gia Định | 195/29 Xô Viết Nghệ Tĩnh |
B.Th |
35.25 |
36.25 |
37.25 |
42 |
THPT Phan Đăng Lưu | 27 Nguyễn Văn Đậu |
B.Th |
28.25 |
28.25 |
28.50 |
43 |
THPT Hoàng Hoa Thám | 6 Hoàng Hoa Thám |
B.Th |
29.50 |
29.50 |
29.50 |
44 |
THPT Gò Vấp | 90 Nguyễn Thái Sơn |
GV |
31.00 |
31.00 |
31.75 |
45 |
THPT Nguyễn Công Trứ | 97 Quang Trung |
GV |
34.50 |
35.50 |
36.50 |
46 |
THPT Trần Hưng Đạo | 450/19C Lê Đức Thọ |
GV |
30.00 |
30.25 |
30.50 |
47 |
THPT Nguyễn Trung Trực | 9/168 Lê Đức Thọ |
GV |
25.50 |
25.50 |
26.00 |
48 |
THPT Phú Nhuận | Số 5 Hoàng Minh Giám |
PN |
35.50 |
36.50 |
37.50 |
49 |
THPT Hàn Thuyên | 184/7 Lê Văn Sĩ |
PN |
21.00 |
21.50 |
21.75 |
50 |
THPT Nguyễn Chí Thanh | 189/4 Hoàng Hoa Thám |
TB |
31.00 |
31.25 |
31.25 |
51 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền | 544 CMT8 |
TB |
39.25 |
40.25 |
41.25 |
52 |
THPT Lý Tự Trọng | 390 Hoàng Văn Thụ |
TB |
24.00 |
24.00 |
24.75 |
53 |
THPT Nguyễn Thái Bình | 913-915 Lý Thường Kiệt |
TB |
27.00 |
27.50 |
27.50 |
54 |
THPT Long Thới | Ấp 2, Xã Long Thới |
NB |
15.75 |
15.75 |
15.75 |
- Minh Quyên