- Năm 2009, ĐH Cần Thơ dự kiến tuyển 6.150 chỉ tiêu cho các ngành đào tạo đại học chính quy. Năm nay, trường sẽ mở thêm bốn ngành mới là Lâm sinh đồng bằng, Kinh tế tài nguyên môi trường, Kinh tế thuỷ sản và Phiên dịch - biên dịch tiếng Anh.
Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến của trường:
Ngành | Mã ngành | Khối | Chỉ tiêu dự kiến 2009 | Điểm chuẩn 2008 |
SP Toán học |
101 | A | 60 | 17 |
SP Toán - Tin học |
102 | A | 60 | 14 |
Toán ứng dụng (thống kê) |
103 | A | 60 | 13 |
SP Vật lý |
104 | A | 60 | 16 |
SP Vật lý - Tin học |
105 | A | 60 | 13 |
SP Vật lý - Công nghệ |
106 | A | 60 | 13 |
SP Giáo dục tiểu học | 107 | A | 60 | 14,5 |
D1 | ||||
Cơ khí chế tạo máy |
108 | A | 80 | 14,5 |
Cơ khí chế biến |
109 | A | 80 | 13 |
Cơ khí giao thông |
110 | A | 80 | 13 |
Xây dựng công trình thủy |
111 | A | 80 | 13 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
112 | A | 120 | 15 |
Xây dựng cầu đường |
113 | A | 80 | 13,5 |
Kỹ thuật môi trường |
114 | A | 80 | 13 |
Điện tử (Viễn thông, Kỹ thuật điều khiển, Kỹ thuật máy tính) |
115 | A | 180 | 15 |
Kỹ thuật điện |
116 | A | 120 | 13 |
Cơ điện tử |
117 | A | 80 | 13,5 |
Quản lý công nghiệp |
118 | A | 80 | 13 |
Công nghệ thông tin (Hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Khoa học máy tính) |
119 | A | 320 | 14,5 |
Công nghệ thực phẩm |
201 | A | 100 | 13,5 |
Chế biến thủy sản |
202 | A | 80 | 13 |
Sư phạm Hoá học | 203 | A | 60 | 18 |
B | 20 | |||
Hoá học | 204 | A | 60 | 16,5 |
B | 18,5 | |||
Công nghệ hóa học |
205 | A | 60 | 13,5 |
SP Sinh học |
301 | B | 60 | 19,5 |
SP Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp | 302 | B | 60 | 17,5 |
Sinh học | 303 | B | 60 | 18,5 |
Công nghệ sinh học | 304 | A | 100 | 19 |
B | 21 | |||
Chăn nuôi (Chăn nuôi - Thú y, Công nghệ giống vật nuôi) | 305 | B | 120 | 15 |
Thú y | 306 | B | 80 | 17,5 |
Nuôi trồng thuỷ sản | 307 | B | 120 | 17,5 |
Bệnh học thuỷ sản | 308 | B | 70 | 17,5 |
Sinh học biển | 309 | B | 60 | 15,5 |
Trồng trọt (Trồng trọt, Công nghệ giống cây trồng, Nông nghiệp sạch) | 310 | B | 180 | 15 |
Nông học | 311 | B | 80 | 16 |
Lâm sinh đồng bằng | 316 | B | 60 | Ngành mới |
Hoa viên - cây cảnh | 312 | B | 60 | 15 |
Bảo vệ thực vật | 313 | B | 80 | 18,5 |
Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Quản lý môi trường) | 314 | A | 80 | 17,5 |
B | 19,5 | |||
Khoa học đất | 315 | B | 80 | 15 |
Kinh tế học | 401 | A | 80 | 14,5 |
D1 | 14,5 | |||
Kế toán (Tổng hợp, Kiểm toán) | 402 | A | 240 | 15,5 |
D1 | 15,5 | |||
Tài chính (Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp) | 403 | A | 240 | 18,5 |
D1 | 18,5 | |||
Quản trị kinh doanh (Tổng hợp, Du lịch, Marketing, Thương mại) | 404 | A | 240 | 16,5 |
D1 | 16,5 | |||
Kinh tế nông nghiệp | 405 | A | 120 | 13 |
D1 | 13 | |||
Kinh tế tài nguyên môi trường | 410 | A | 60 | Ngành mới |
D1 | ||||
Kinh tế thuỷ sản | 411 | A | 60 | Ngành mới |
D1 | ||||
Ngoại thương | 406 | A | 150 | 16,5 |
D1 | ||||
Nông nghiệp (Phát triển nông thôn) | 407 | A | 100 | 14 |
B | 16 | |||
Quản lý đất đai | 408 | A | 100 | 13 |
Quản lý nghề cá | 409 | A | 60 | 13 |
Luật (Hành chính, Thương mại, Tư pháp) | 501 | A | 300 | 15,5 |
C | 16,5 | |||
SP Ngữ văn | 601 | C | 60 | 18 |
Ngữ văn | 602 | C | 120 | 15,5 |
SP Lịch sử | 603 | C | 60 | 16,5 |
SP Địa lý | 604 | C | 60 | 17 |
SP Giáo dục công dân | 605 | C | 60 | 14 |
Du lịch (Hướng dẫn viên du lịch) | 606 | C | 80 | 17,5 |
D1 | 16,5 | |||
SP Anh văn | 701 | D1 | 80 | 17 |
SP Pháp văn | 703 | D1 | 50 | Khối mới |
D3 | 13 | |||
Cử nhân Anh văn | 751 | D1 | 120 | 15,5 |
Thông tin - Thư viện | 752 | D1 | 60 | 13 |
Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh | 753 | D1 | 60 | Ngành mới |
SP Thể dục thể thao | 901 | T | 80 | 23,5 |
Năm 2009 Trường ĐH Cần Thơ còn có 200 chỉ tiêu ĐH chính quy đào tạo tại địa phương, 350 chỉ tiêu bằng 2, 200 chỉ tiêu liên thông và 100 chỉ tiêu cử tuyển.
Khối T: điểm môn năng khiếu thể dục thể thao phải đạt từ 10 trở lên sau khi nhân hệ số 2 mới được xét tuyển. Thí sinh không phải sơ tuyển nhưng phải đảm bảo chiều cao và cân nặng theo quy định chung của ngành học thể dục thể thao.
Đoan Trúc