- Chiều 11/8, thêm các trường: ĐH Hàng Hải, Thăng Long, CĐ Phát thanh truyền hình 1 đã công bố điểm chuẩn NV1. Điểm các trường công bố dành cho học sinh phổ thông khu vực 3.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm.
Ảnh Lan Hương
PGS.TS Phạm Tiến Tỉnh, phó Hiệu trưởng nhà trường cho biết: "Năm nay, trường dành hơn 100 chỉ tiêu NV2 cho tất cả các ngành, trong đó, ngành lấy NV2 nhiều nhất là ngành Khai thác máy tàu biển.
Nguyên tắc xét tuyển NV2 là xét từ trên cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu".
Dưới đây là điểm chuẩn cụ thể vào từng ngành của Trường ĐH Hàng Hải:
STT | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | Thiết kế thân tàu thủy (vỏ tàu) | 21,0 |
2 | Đóng mới và sửa chữa tàu thủy | 19,5 |
3 | Máy tàu thủy | 18,5 |
4 | Điều khiển tàu biển | 15,5 |
5 | Khai thác máy tàu biển | 15,0 |
6 | Đảm bảo an toàn hàng hải | 15,0 |
7 | Điện tàu thủy | 16,5 |
8 | Điện tử viễn thông | 16,5 |
9 | Điện tự động công nghiệp | 16,5 |
10 | Máy xếp dỡ | 16,5 |
11 | Xây dựng công trình thủy và thềm lục địa | 16,5 |
12 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 16,5 |
13 | Công nghệ thông tin | 16,5 |
14 | Kĩ thuật môi trường | 16,5 |
15 | Kinh tế vận tải biển | 19,0 |
16 | Kinh tế ngoại thương | 20,0 |
17 | Quản trị kinh doanh | 18,0 |
18 | Quản trị tài chính - kế toán | 18,0 |
19 | Quản trị bảo hiểm | 18,0 |
ĐH Thăng Long tuyển hơn 1.000 chỉ tiêu NV2
Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Thăng Long đã công bố điểm chuẩn chính thức NV1 và điểm xét tuyển NV2. Chỉ duy nhất ngành Điều dưỡng không có chỉ tiêu NV2, có 3 ngành thi khối B lấy điểm NV2 cao hơn 2 điểm so với điểm NV1. Còn lại, tất cả các ngành khác đều lấy NV2 cao hơn NV1 là 1 điểm.
Hiệu trưởng Trường ĐH Thăng Long, ông Phan Huy Phú cho biết: "Năm học này, nhà truờng lấy hơn 1000 chỉ tiêu NV2 cho tất cả các ngành".
Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết các ngành:
STT | Tên ngành | Khối thi | Điểm chuẩn | Ghi chú | |
NV1 | NV2 | ||||
1 | Toán-Tin ứng dụng | A | 20 | 21 | Toán nhân 2 |
2 | Công nghệ thông tin | ||||
3 | Mạng máy tính và viễn thông | ||||
4 | Tin quản lý | ||||
5 | Công nghệ tự động | ||||
6 | Kế toán | A
D1, D3 |
15 | 16 | Không có môn nhân 2 |
7 | Tài chính - Ngân hàng | ||||
8 | Quản trị Kinh doanh | ||||
9 | Quản lí Bệnh viện | A |
15
|
16 | |
B | 17 | ||||
D1, D3 | 16 | ||||
10 | Điều dưỡng | B | 15 | Không lấy NV2 | |
11 | Công tác xã hội | B | 15 | 17 | Không có môn nhân 2 |
C | 16 | ||||
D1, D3 | |||||
12 | Y tế Công cộng | B | 15 | 17 | |
13 | Việt Nam học | C | 15 | 16 | |
D1, D3 | |||||
14 | Tiếng Nhật | D1, D3 | 15 | 16 | |
15 | Tiếng Anh | D1 | 20 | 21 | Ngoại ngữ nhân 2 |
Riêng ngành tiếng Trung:
Khối thi | Điểm chuẩn | Ghi chú | |
NV1 | NV2 | ||
D1, D3 | 15 | 16 | Ngoại ngữ không nhân 2 |
D4 | 20 | 21 | Ngoại ngữ nhân 2 |
CĐ Phát thanh - Truyền hình I điểm chuẩn cao nhất: 13 điểm
Chiều cùng ngày, Trường CĐ Phát thanh - Truyền hình I đã công bố điểm chuẩn NV1, đồng thời công bố chỉ tiêu xét tuyển NV2 cho từng ngành.
Theo đó, ngành Báo chí - Phát thanh - truyền hình có điểm chuẩn cao nhất: 13 điểm. Trưởng phòng đào tạo Phạm Minh Hòa cho biết: "Lượng thí sinh vào trường sau khi công bố điểm chuẩn rất khó nắm bắt. Do đó, năm nay, tất cả các ngành của trường đều lấy NV2. Ngành kĩ thuật phát thanh - truyền hình có chỉ tiêu NV2 cao nhất: 150".
Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết các ngành:
STT |
Tên ngành |
Khối thi | Điểm chuẩn NV1 | Chỉ tiêu NV2 |
1 | Kĩ thuật phát thanh-truyền hình | A | 10 | 150 |
2 | Tin học | A, D1 | 10 | 50 |
3 | Điện tử viễn thông | A | 10 | 100 |
4 | báo chí-Phát thanh-Truyền hình | C | 13 | 50 |
- Cẩm Quyên