(VietNamNet) - 4 trường thành viên của ĐHQG Hà Nội đều xét nguyện vọng 2. ĐH Hàng hải tuyển nguyện vọng 2 từ các thí sinh thi trượt của trường.
Tại ĐHQG Hà Nội, các trường Ngoại ngữ, Khoa học Tự nhiên, Công nghệ, Khoa học xã hội và nhân văn đều dành chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 của các khối A, C, D.
Ông Nguyễn Đức Trọng, trưởng phòng đào tạo trường ĐH Hàng hải (Hải Phòng) cho biết, năm nay, trường xây dựng điểm trúng tuyển theo nhóm ngành, đồng thời, định ra điểm sàn của trường.
Những thí sinh đạt điểm sàn đều thuộc diện trúng tuyển vào trường. Nếu không đủ điểm vào các ngành đã đăng ký trước trong hồ sơ, sẽ được xét tuyển vào các ngành trong cùng nhóm ngành có điểm thấp hơn.
Dưới đây là mức điểm trúng tuyển vào các trường trường. Điểm được tính cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mức chênh lệch giữa 2 khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm, mức chênh lệch giữa 2 đối tượng là 1 điểm.
ĐHQG Hà Nội:
TRƯỜNG, NGÀNH MÃ NGÀNH CHỈ TIÊU KHỐI THI ĐIỂM CHUẨN TS TRÚNG TUYỂN ĐỢT 1 KHOA KINH TẾ QHE 345 298 Kinh tế chính trị 401 60 A 21.0 39 D1,2,3,4 21.0 Kinh tế đối ngoại 402 110 A 24.0 91 D1,2,3,4 24.0 Quản trị Kinh doanh 403 100 A 24.0 98 D1,2,3,4 23.5 Tài chính - Ngân hàng 404 75 A 24.5 70 D1,2,3,4 24.5 TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ QHI 500 475 Công nghệ thông tin 105 285 A 25.5 254 Công nghệ Điện tử Viễn thông 109 105 A 26.5 129 Vật lý kỹ thuật 115 55 A 22.5 46 Cơ học kỹ thuật 116 55 A 22.0 46 KHOA LUẬT QHL 280 200 Luật học 505 210 A 21.0 141 C 19.0 D 1,2,3,4 18.0 Luật Kinh doanh 506 70 A 21.5 59 D 1,2,3,4 21.0 KHOA SƯ PHẠM QHS 300 289 Toán học 111 50 A 26.5 48 Vật lý 113 50 A 25.5 49 Hoá học 207 50 A 27.0 59 Sinh học 304 50 A 23.0 51 B 24.5 Ngữ văn 611 50 C 21.0 41 D 1,2,3,4 20.0 Lịch sử 613 50 C 21.0 41 D 1,2,3,4 21.0 TRƯỜNG ĐHKHTN QHT 1.100 806 Toán học 101 65 A 22.5 57 Toán cơ 102 40 A 22.5 21 Toán - Tin ứng dụng 103 100 A 24.0 49 Vật lý 106 120 A 21.5 101 Công nghệ hạt nhân 108 30 A 21.5 7 KT-TV-HD học 110 70 A 20.0 24 Hoá học 201 90 A 26.0 76 Công nghệ hoá học 202 70 A 23.0 59 Thổ nhưỡng 203 30 A 20.0 31 B 22.0 Địa lý 204 65 A 20.0 26 Địa chính 205 50 A 20.0 30 Địa chất 206 55 A 20.0 12 Địa KT- Địa MTrường 208 50 A 20.0 8 Sinh học 301 85 B 25.0 99 Công nghệ Sinh học 302 50 B 26.0 61 KH Môi trường 303 80 A 22.5 94 B 25.0 CN Môi trường 305 50 A 21.0 51 TRƯỜNG ĐH N.NGỮ QHF 1.200 1.019 Tiếng Anh phiên dịch 701 490 D1 26.0 422 Tiếng Anh sư phạm 27.0 Tiếng Nga phiên dịch 702 125 D1 25.0 78 D2 25.0 Tiếng Nga sư phạm D1 26.0 D2 26.0 Tiếng Pháp phiên dịch 703 220 D3 27.0 205 Tiếng Pháp sư phạm 28.0 Tiếng Trung phiên dịch 704 175 D1 26.0 182 D4 25.0 Tiếng Trung sư phạm D1 27.0 D4 27.5 Tiếng Đức phiên dịch 705 80 D1 25.0 29 Tiếng Đức sư phạm 27.0 Tiếng Nhật phiên dịch 706 80 D1 26.5 86 Tiếng Nhật sư phạm 29.0 Tiếng Hàn 707 30 D1 25.0 17 TRƯỜNG ĐHKHXH&NV QHX 1.310 1.071 Tâm lý 501 80 C 19.0 61 D1,2,3,4 18.5 Khoa học quản lý 502 130 C 20.0 122 D1,2,3,4 19.0 Xã hội học 503 90 C 20.0 87 D1,2,3,4 19.0 Triết học 504 90 C 18.0 68 D1,2,3,4 18.0 Văn học 601 110 C 20.0 85 D1,2,3,4 19.0 Ngôn ngữ 602 100 C 18.0 77 D1,2,3,4 18.0 Lịch sử 603 110 C 20.0 95 D1,2,3,4 20.0 Báo chí 604 100 C 20.5 95 D1,2,3,4 20.0 Thông tin - Thư viện 605 90 C 18.0 35 D1,2,3,4 18.0 Lưu trữ & Quản trị văn phòng 606 80 C 20.0 75 D1,2,3,4 18.5 Đông phương học 607 100 C 21.0 76 D1,2,3,4 19.5 Quốc tế học 608 100 C 19.0 74 D1,2,3,4 19.0 Du lịch 609 100 C 20.5 97 D1,2,3,4 19.0 Hán Nôm 610 30 C 18.0 24 D1,2,3,4 18.0 5.035 4.158
ĐH Hàng hải Hải Phòng:
ĐH Hàng hải | |
Nhóm ngành đi biển: điểm sàn: 17 | |
Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu biển; Bảo đảm an toàn hàng hải | 17 |
Nhóm ngành Kỹ thuật công nghệ: điểm sàn: 20,5 | |
Điện tàu thủy; Điện tử viễn thông: | 20,5 |
Điện tự động công nghiệp | 21 |
Máy tàu thủy | 22 |
Thiết kế tàu thủy | 23 |
Đóng mới và sửa chữa tàu thủy | 22,5 |
Máy xếp dỡ, Công trình thủy, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật môi trường | 20,5 |
Nhóm ngành Kinh tế: điểm sàn: 21 | |
Kinh tế vận tải biển | 22,5 |
Kinh tế ngoại thương | 21,5 |
Quản trị kinh doanh bảo hiểm, Quản trị kinh doanh | 21 |
Quản trị tài chính kế toán | 22 |
Như vậy, đến thời điểm này, đã có hơn 70 trường ĐH công bố điểm trúng tuyển. Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
- Hạ Anh