(VietNamNet) - Phương án điểm chuẩn của trường ĐH Kinh tế quốc dân đã hoàn tất. Điểm sàn của trường là 24,5, điểm ngành cao nhất là 27,5. Dưới đây là điểm chi tiết.
Tra cứu điểm thi của trường TẠI ĐÂY.
Đến thời điểm này, trường đang giữ ngôi "quán quân" về số lượng thí sinh có điểm bài thi 30/30 (xem danh sách) với 12 em.
Ông Phan Công Nghĩa, Hiệu phó nhà trường cho biết, so với năm 2004, điểm chuẩn năm nay của trường khá cao. Điểm sàn xét tuyển của trường là 24, 5 (đối với học sinh phổ thông khu vực 3).
Các ngành Tài chính- Ngân hàng, Kế toán- Kiểm toán có mức cao nhất với 27,5 điểm. Những thí sính đạt điểm trúng tuyển vào trường, nhưng không đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký được đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi đã nộp hồ sơ nhập học.
Năm 2004, điểm sàn xét tuyển của trường là 21,5; ngành Kế toán - Kiểm toán có điểm chuẩn cao nhất với 24,5 điểm.
Dưới đây là dự kiến điểm chuẩn các ngành của trường năm nay.
Điểm trúng tuyển vào trường ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2005 như sau (điểm này được gọi là điểm sàn xét tuyển của trường)
Khu vực
Đối tượng |
KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
HSPT | 24,5 | 24 | 23,5 | 23 |
UT2 | 23,5 | 23 | 22,5 | 22 |
UT1 | 22,5 | 22 | 21,5 | 21 |
Những thí sính đạt điểm trúng tuyển vào trường, nhưng không đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký được đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi đã nộp hồ sơ nhập học.
Ngành Kế toán, mã ngành 404
Khu vực
Đối tượng |
KV3 | KV2 | KV2 - NT | KV1 |
HSPT | 27,5 | 27 | 26,5 | 26 |
UT2 | 26,5 | 26 | 25,5 | 25 |
UT1 | 25,5 | 25 | 24,5 | 24 |
Những thí sính đạt điểm trúng tuyển vào trường, nhưng không đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký được đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi đã nộp hồ sơ nhập học.
Ngành Ngân hàng - Tài chính (403)
Khu vực
Đối tượng |
KV3 | KV2 | KV2 - NT | KV1 |
HSPT | 27,5 | 27 | 26,5 | 26 |
UT2 | 26,5 | 26 | 25,5 | 25 |
UT1 | 25,5 | 25 | 24,5 | 24 |
Những thí sính đạt điểm trúng tuyển vào trường, nhưng không đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký được đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi đã nộp hồ sơ nhập học.
Ngành Hệ thống - Thông tin kinh tế (405)
Khu vực
Đối tượng |
KV3 | KV2 | KV2 - NT | KV1 |
HSPT | 24,5 | 24 | 23,5 | 23 |
UT2 | 23,5 | 23 | 22,5 | 22 |
UT1 | 22,5 | 22 | 21,5 | 21 |
Những thí sính đạt điểm trúng tuyển vào trường không đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký được đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi đã nộp hồ sơ nhập học.
Ngành Quản trị Kinh doanh (402)
Khu vực
Đối tượng |
KV3 | KV2 | KV2 - NT | KV1 |
HSPT | 24,5 | 24 | 23,5 | 23 |
UT2 | 23,5 | 23 | 22,5 | 22 |
UT1 | 22,5 | 22 | 21,5 | 21 |
Những thí sính đạt điểm trúng tuyển vào trường, nhưng không đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký được đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi đã nộp hồ sơ nhập học.
Ngành Luật học (501)
Khu vực
Đối tượng |
KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
HSPT | 24,5 | 24 | 23,5 | 23 |
UT2 | 23,5 | 23 | 22,5 | 22 |
UT1 | 22,5 | 22 | 21,5 | 21 |
Những thí sính đạt điểm trúng tuyển vào trường, nhưng không đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký được đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi đã nộp hồ sơ nhập học.
Ngành Khoa học máy tính, mã ngành 101
Khu vực
Đối tượng |
KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
HSPT | 24,5 | 24 | 23,5 | 23 |
UT2 | 23,5 | 23 | 22,5 | 22 |
UT1 | 22,5 | 22 | 21,5 | 21 |
Những thí sính đạt điểm trúng tuyển vào trường, nhưng không đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký được đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi đã nộp hồ sơ nhập học.
Ngành Kinh tế, mã ngành 401
Khu vực
Đối tượng |
KV3 | KV2 | KV2-NT | KV1 |
HSPT | 24,5 | 24 | 23,5 | 23 |
UT2 | 23,5 | 23 | 22,5 | 22 |
UT1 | 22,5 | 22 | 21,5 | 21 |
Những thí sính đạt điểm trúng tuyển vào trường, nhưng không đủ điểm vào chuyên ngành đã đăng ký được đăng ký xét tuyển vào các chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi đã nộp hồ sơ nhập học.
- Anh - Oanh