(VietNamNet) - Ngày 28/4/2005, Bộ BCVT đã ban hành các quyết định số 11/2005/QĐ-BBCVT, 12/2005/QĐ-BBCVT, 13/2005/QĐ-BBCVT, 14/2005/QĐ-BBCVT, 15/2005/QĐ-BBCVT dành cho các loại cước thuê kênh viễn thông của VNPT.
Các mức cước này đã được điều chỉnh thấp hơn so với mức hiện hành theo đúng lộ trình đã được VNPT đề xuất với Bộ BCVT.
Quyết định số 11/2005/QĐ-BBCVT ban hành cước thuê kênh viễn thông quốc tế sẽ bao gồm cước thuê kênh theo tháng (đầu phía Việt Nam); cước thuê kênh phần kéo dài trong nước. VNPT sẽ quy định cước đấu nối hòa mạng ban đầu; quy định các mức cước cụ thể trong khung cước đã được quy định tại quyết định trên; Quy định mức giảm cước cho khách hàng hoặc thuê dài hạn (thuê năm) hoặc thuê kênh không có khôi phục hoặc đồng thời cho cả hai trường hợp trên với mức giảm tối đa không qua 15% so với mức cước sàn do Bộ quy định.
Cước thuê kênh viễn thông tiếp tục được điều chỉnh giảm. |
Vì mức cước trên đưa ra là mức cước sàn, khi ban hành quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, Tổng công ty có thông báo với Bộ trước khi quyết định có hiệu lực.
Trong quyết định số 12/2005/QĐ-BBCVT ban hành về cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế của VNPT áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) thuê để kết nối Internet quốc tế, Bộ BCVT quy định chi phí đấu nói, cài đặt ban đầu do VNPT quy định. Mức cước thuê kênh theo tháng (đầu phía Việt Nam) quy định cho các tốc độ kênh 2 Mb/s; 34 Mb/s; 45 Mb/s; 155 Mb/s. Cước thuê kênh đường dài liên tỉnh (nếu có) sẽ áp dụng theo bảng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh.
Quyết định này quy định cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả phần truyền dẫn nội hạt) có hai mức với 3 thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng: Không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với trường hopự điểm kết cuối của khách hàng nằm trong khu vực các quận nội thành và không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với các trường hợp kết cuối của khách hàng nằm tại các huyện ngoại thành.
Đối với các tỉnh, thành phố còn lại cước tính cũng được chia làm hai mức nhưng không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với trường hợp điểm kết cuối nằm trong khu vực thành phố, thị xã là tỉnh, lỵ của tỉnh, các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương; Không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với các trường hợp còn lại.
Cước dịch vụ thuê kênh viễn thông liên tỉnh của VNPT được Bộ BCVT ban hành tại quyết định số 13/2005/QĐ-BBCVT dành cho các khách hàng sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng liên tỉnh của VNPT. Đối với các doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, cước thuê kênh riêng liên tỉnh áp dụng mức cước sàn quy định trong bảng cước.
VNPT sẽ quy định cước đấu nối hòa mạng ban đầu; Quy định các mức cước cụ thể trong khung cước đã được quy định tại quyết định này; quy định mức giảm cước cho khách hàng thuê dài hạn (thuê năm) với mức giảm tối đa không quá 15% so với mức sàn do Bộ quy đinh. Và khi ban hành quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, VNPT phải thông báo với Bộ BCVT trước khi quyết định có hiệu lực.
Với phạm vi áp dụng các mức cước dịch vụ thuê kênh viễn thông nội tỉnh tại quyết định số 14/2005/QĐ-BBCVT, Bộ BCVT đã đưa ra hai mức cước. Đối tượng áp dụng của dịch vụ là các khách hàng sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng nội tỉnh của VNPT.
Tại quyết định số 15/2005/QĐ-BBCVT, cước dịch vụ thuê kênh viễn thông nội hạt cũng được quy định 2 mức cước. Mức 1 áp dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối kênh của khách hàng tại cùng một quận, một huyện hoặc trong phạm vi thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Mức 2 áp dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối kênh của khách hàng không cùng thuộc một quận hoặc một huyện (đối với 3 thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng).
Được biết, tất cả các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định thực hiện cước mới sẽ có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Bảng cước thuê kênh viên thông nội hạt (đơn vị tính: VNĐ) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Thủy Nguyên