Điểm chuẩn ĐH Tây Nguyên
(VietNamNet) - Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Tây Nguyên vừa thông qua điểm trúng tuyển của trường. NV1 của trường đã tuyển được 1.159 thí sinh.
Xem điểm thi chi tiết TẠI ĐÂY.
TS đang làm bài thi. Ảnh Đoan Trúc |
Điểm chuẩn dành cho thí sinh thuộc KV3, HSPT. Điểm chuẩn dành cho HSPT-KV3. Các đối tượng và khu vực kế tiếp lần lượt thấp hơn 1,0 điểm và 0,5 điểm.
Ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
SP Toán-Tin | 101 | 16 |
SP Vật lý | 102 | 14 |
Tin hoc | 103 | 13 |
Kinh tế nông lâm | 401 | 13 |
Quản trị kinh doanh | 402 | 13 |
Kế toán | 403 | 13 |
Quản lý đất đai | 404 | 13 |
Tài chính-Ngân hàng | 406 | 13 |
Bảo quản và chế biến nông sản | 405 | 13 |
Sư phạm Sinh-Kỹ thuật | 301 | 15,5 |
Trồng trọt | 303 | 14 |
Chăn nuôi-Thú y | 304 | 14 |
Thú y | 305 | 14 |
Lâm sinh | 306 | 14 |
Y khoa | 307 | 19 |
Quản lý tài nguyên rừng và môi trường | 308 | 14 |
Điều dưỡng | 309 | 14 |
SP Ngữ văn | 601 | 17,5 |
Giáo dục chính trị | 604 | 14,5 |
SP Tiểu học | 901 | A: 14; C: 17 |
SP Tiếng Anh | 701 | 17 |
SP Hoá học | 104 | 15,5 |
Sinh học | 310 | 14 |
Tiếng Anh | 702 | 13 |
Bảo vệ thực vật | 302 | 14 |
Răng-Hàm-Mặt | 310 | 23 |
Dược sỹ | 311 | 22,5 |
Trường ĐH Tây Nguyên có 561 chỉ tiêu cho NV2. Sau đây là điểm xét NV2 và chỉ tiêu. Điểm xét tuyển dành cho HSPT,KV3:
Ngành |
Điểm xét tuyển NV2 |
Chỉ tiêu |
Tin học |
13 |
54 |
Kinh tế nông lâm |
13 |
39 |
Quản trị kinh doanh |
13 |
36 |
Kế toán |
13 |
14 |
Quản lý đất đai |
13 |
29 |
Bảo quản chế biến nông sản |
13 |
45 |
Tài chính-Ngân hàng |
13 |
44 |
Bảo vệ thực vật |
14 |
47 |
Trồng trọt |
14 |
42 |
Chăn nuôi-Thú y |
14 |
43 |
Thú y |
14 |
43 |
Lâm sinh |
14 |
38 |
Sinh học |
14 |
49 |
Tiếng Anh |
13 |
38 |
- Đoan Trúc
Tra điểm chuẩn: Soạn tin: DC mã trường gửi tới 996 hoặc 998 Ví dụ: Để xem điểm chuẩn của trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (có mã trường là QHX), soạn tin: DC QHX và gửi tới số 996 hoặc 998
Tra điểm thi: Soạn tin: DT số báo danh gửi tới 996 hoặc 998 Ví dụ: Để xem điểm thi của thí sinh có số báo danh là VHHD110433, soạn tin DT VHHD110433 gửi số 996 hoặc 998 (Số báo danh ghi giống như trong phiếu báo thi, bao gồm cả mã trường). |