Toàn cảnh điểm chuẩn 2005
(VietNamNet) - VietNamNet thống kê lại điểm chuẩn của các trường năm 2005, nhằm cung cấp thêm tư liêu cho thí sinh tham khảo trước khi đăng ký dự thi năm nay. Điểm chuẩn dưới đây được tính cho học sinh phổ thông khu vực 3, chưa tính điểm ưu tiên.
- Các trường ĐH phía Bắc
ĐH Kinh tế Hà Hội; ĐH Xây dựng Hà Nội; ĐH Ngoại ngữ Hà Nội ; ĐH Xây dựng Hà Nội; ĐH Ngoại ngữ Hà Nội; ĐH Văn hoá Hà Nội; ĐH Nông nghiệp 1; ĐH Mỏ địa chất; Phân viện báo chí tuyên truyền; ĐH Sư phạm Hà Nôi; ĐH Thuỷ Lợi; ĐH Y Hà Nội; ĐH Công Đoàn; ĐH Lâm Nghiệp; ĐH Quốc gia Hà Nội; ĐH Hàng Hải; ĐH Huế; ĐH DL Quản lý kinh doanh Hà Nôi; ĐH Hùng Vương; ĐH DL Phương Đông; ĐH Răng-Hàm Mặt; ĐH Điều dưỡng Nam Định; ĐH Thái Nguyên, ĐH Vinh; ĐH Hải Phòng; ĐH Tây Bắc; ĐH Y Thái Bình; Học viện Kỹ thuật mật mã; ĐH Thể dục thể thao; ĐH Công đoàn; ĐH Lâm nghiệp; ĐH Hồng Đức; Học viện Kỹ thuật quân sự; Học viện Quân y; Học viên Khoa học quân sự
TRƯỜNG, NGÀNH | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
ĐH Ngoại thương (Hà Nội) | A: 26,5; D1: 24; D2: 26,5; D3: 25,5 |
Viện ĐH Mở Hà Nội | |
Tin học | 15 |
Điện tử - Thông tin | 15 |
Công nghệ Sinh học | A: 15; B: 19 |
Kế toán | D1: 17,5 |
Quản trị Kinh doanh | D1:16 |
Quản trị Du lịch Khách sạn | D1: 19 (tiếng Anh hệ số 2) |
Hướng dẫn Du lịch | D1: 19 (tiếng Anh hệ số 2) |
Tiếng Anh | D1: 19 (tiếng Anh hệ số 2) |
Mỹ thuật Công nghiệp | H: 38,5 (môn Vẽ Hình hoạ và bố cục màu hệ số 2) |
Kiến trúc | V: 23,5 (môn Vẽ Mỹ thuật hệ số 2) |
Học viện ngân hàng | |
Tài chính -Ngân hàng gồm chuyên ngành: Ngân hàng, Tài chính | 23,5 |
Kế toán | 23,5 |
Quản trị -Kinh doanh | 23,5 |
ĐH Thương mại | |
Kinh tế | 21 |
Kế toán | 23,5 |
Khách sạn du lịch | 20 |
Quản trị doanh nghiệp | 21,5 |
Thương mại Quốc tế | 20,5 |
Markettinh | 20,0 |
Học viện Tài chính | |
Tài chính ngân hàng | 23 |
Kế toán | 26 |
Quản trị kinh doanh | 20 |
Hệ thống thông tin | 21,5 |
ĐH Luật Hà Nội | A: 19,5; C: 19; D:17 |
ĐH Kiến trúc Hà Nội | Khối A: 23,5; khối V: 20,0; khối H: 19,0 (riêng khối H và V thí sinh phải đạt điểm môn Vẽ Mỹ thuật theo quy định mới trúng tuyển) |
ĐH Ngoại ngữ Hà Nội | Môn ngoại ngữ đã nhân hệ số |
Khoa học Máy tính | 25 |
Quản trị kinh doanh | 28 |
Quốc tế | 24 |
Du lịch | 24 |
Tiếng Anh | 24,5 |
Tiếng Nga | 22 |
Tiếng Pháp | 25,5(D1); 28(D3) |
Tiếng Trung | 26(D1); 27(D4) |
Tiếng Đức | 21,5 |
Tiếng Nhật | 26 |
Tiếng Hàn | 24 |
Tiếng Tây Ban Nha | 23,5 |
Tiếng Italia | 23,5 |
Tiếng Bồ Đào Nha | 20 |
ĐH DL Thăng Long | A,D: 16 |
Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông | |
Phía Bắc | |
Điện tử viễn thông | 25,5 |
Công nghệ thông tin | 25,5 |
Quản trị kinh doanh | 21 |
Phía Nam | |
Điện tử viễn thông | 23,5 |
Công nghệ thông tin | 22,5 |
Quản trị kinh doanh | 21 |
ĐH Mỹ thuật Công nghiệp | |
Hệ ĐH | 34,5 (môn bố cục màu và Hình hoạ nhân hệ số 2) |
Hệ CĐ | 32(môn bố cục màu và Hình hoạ nhân hệ số 2) |
Học viện Cảnh sát | 27 (A), 18 (C), 21 (D1) |
ĐH Sư phạm 2 | |
Sư phạm Toán | 23,5 |
Sư phạm Vật lý | 25 |
Sư phạm Kỹ thuật | 15,5 |
Sư phạm Hoá | 25,5 |
Sư phạm Sinh | 23,5 |
Sư phạm Ngữ văn | 20 |
Sư phạm Giáo dục Công dân | 19 |
Sư phạm TDTT - Quốc phòng | 26 |
Sư phạm giáo dục tiểu hoc | 21,5(A), 20(C) |
Sư phạm giáo dục mầm non | 16,5 |
Cử nhân Tin học | 15,5 |
Cử nhân Văn học | 17 |
Cử nhân Tiếng Anh | 15,5 |
Cử nhân Hoá học | 15,5 |
Cử nhân Sinh học | 15,5 |
Cử nhân Vật lý | 15,5 |
ĐH Y Hải Phòng | 25,5 |
Học viện quan hệ quốc tế | D1: 22; D3: 23,5: D4: 21 |
ĐH Bách khoa Hà Nội | 25,5 điểm là mức điểm trúng tuyển cho các thí sinh vào trường chưa phân ngành (sau một năm học mới phân ngành theo kết quả học tập). |
- Các trường ĐH phía Nam
ĐH Ngân hàng TP.HCM; ĐH Công nghiệp TP.HCM; ĐH Nông Lâm TP.HCM; Viện ĐH Mở Hà Nội; ĐH Mỹ thuật TP.HCM; Nhạc viện TP.HCM; ĐH Bách Khoa TP.HCM; ĐH Kiến trúc TP.HCM; ĐH Cần Thơ; ĐH Khoa học Tự nhiên; ĐH Luật TP.HCM; ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn; ĐH Ngân hàng TP.HCM; Khoa Kinh tế -ĐH Quốc gia TP.HCM; ĐH Giao thông vận tải TP.HCM; ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM; ĐH Thuỷ sản; ĐH Đà Nẵng; ĐH Đà Lạt; ĐH DL Công nghệ Sài Gòn; ĐH Quy Nhơn; ĐH Mở bán công TP.HCM; ĐH Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM; ĐH Tây Nguyên; ĐH An Giang; ĐH Sư phạm Đồng Tháp; Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ y tế; ĐH DL Văn Lang
TRƯỜNG, NGÀNH | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
ĐH Kinh tế TP.HCM | |
Kinh tế, gồmchuyên ngành: Kinh tế học, Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Kinh tế lao động và quản lý nguồn nhân lực, Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kinh tế quản lý công cộng; Kinh tế thẩm định giá | 19,5 |
Quản trị kinh doanh, gồm chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị chất lượng, Thương mại, Kinh doanh quốc tế, Ngoại thươn, Du lịch, Markettinh | 19,5 |
Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: Tài chính Nhà nước, Tài chính doanh nghiệp, Kinh doanh bảo hiểm, Ngân hàng | 19,5 |
Kế toán | 19,5 |
Hệ thống thông tin kinh tế, gồm các chuyên ngành: Thống kê, Toán kinh tế, Tin học quản lý | 19,5 |
Kinh tế chính trị học | 19,5 |
Luật học | 19,5 |
ĐH Sư phạm TP.HCM | |
Toán | 25,5 |
Sư phạm tin học | 19,5 |
Công nghệ thông tin, Cử nhân vật lý, Cử nhân hóa | 17 |
Vật lý | 24 |
Hóa học | 25,5 |
Sư phạm ngữ văn | 17,5 |
Cử nhân ngữ văn, Tâm lý giáo dục, Giáo dục đặc biệt | 15 |
Lịch sử, Địa lý | 16,5 |
Giáo dục chính trị, Giáo dục tiểu học | 15,5 |
Sư phạm Anh văn | 27,5 |
Cử nhân Anh văn | 23 |
Sư phạm Nga văn - Cử nhân Nga, Sinh học, Giáo dục thể chất - Giáo dục quốc phòng | 20 |
Sư phạm Pháp văn | 23,5 |
Cử nhân Pháp văn | 20,5 |
Sư phạm Trung văn, Cử nhân Trung văn, Giáo dục thể chất | 21 |
Giáo dục mầm non | 18 |
ĐH Y dược TP.HCM | |
Bác sĩ đa khoa | 26 |
Bác sĩ Răng-hàm-mặt | 26 |
Dược sĩ | 26 |
Bác sĩ y học cổ truyền | 23 |
ĐH Ngoại thương (cơ sở 2) | Những thí sinh thi ngành Kinh tế đối ngoại (khối A) đạt từ 25 điểm trở lên được chuyển sang ngành Quản trị Kinh doanh (chuyên ngành kinh doanh – Quốc tế): 24 điểm. |
ĐH DL ngoại Ngữ Tin học | A,B: 15; C,D: 14 |
ĐH Bán công Tôn Đức Thắng | A, B: 15; C, D: 14. Riêng khối H ngành mỹ thuật công nghiệp, điểm chuẩn trúng tuyển là 17 (môn năng khiếu điểm từ 5 trở lên). |
Giao thông vận tải (cơ sở 2) | 18 |
ĐH Y Dược Cần Thơ | |
ngành Y | 22,5 |
ngành Dược | 23 |
ngành Nha khoa | 21,5 |
Cử nhân điều dưỡng | 16,5 |
ĐH DL Lạc Hồng | A,B: 15; C,D: 14 |
ĐH DL Kỹ thuật công nghệ | A,B: 15; D: 14 |
- Các trường CĐ
TRƯỜNG, NGÀNH | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
CĐ BC Công nghệ và quản trị doanh nghiệp | A: 15; D:14 |
CĐ Bán công Hoa Sen | |
Công nghệ thông tin, Mạng máy tính | 16 điểm. |
Quản trị kinh doanh | 15(A), 14(D1) |
Ngành Quản trị hành chính | 14(A), 13(D1) |
Kinh tế đối ngoại | 14(A); 13(D1) |
Kế toán | 14(A); 13(D1) |
Anh văn Thương mại | 20 (đã nhân hệ số) |
CĐ Kinh tế đối ngoại; CĐ Văn hoá TP.HCM; CĐ Kỹ thuật Cao Thắng; CĐ Tài chính Kế toán IV; CĐ Giao thông Vận tải 3; CĐ DL Công nghệ thông tin; CĐ Sân khấu điện ảnh TP.HCM ; CĐ Sư phạm TP.HCM
- Cam Lu