Điểm chuẩn dự kiến ĐH Bách khoa TP.HCM thấp nhất là 15
- ĐH Bách khoa TP.HCM vừa công bố điểm thi, đồng thời công bố điểm chuẩn dự kiến cho từng ngành. Ngành Xây dựng tăng mạnh nhất.
TIN LIÊN QUAN |
---|
Thủ khoa của Trường ĐH Bách khoa TP.HCM là thí sinh Hoàng Văn Quý (SBD 5512, THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước) đạt 29,25 điểm với lần lượt điểm thi 3 môn Toán, Lý, Hóa là 10; 9,5 và 9,75 điểm.
Toàn trường có 3 thí sinh đạt điểm 10 môn Toán khối A, 10 điểm 10 môn Hóa và 2 thí sinh đạt 10 điểm môn Lý khối A.
Thí sinh chờ đợi trước giờ thi. Ảnh: Minh Quyên. |
Điểm tuyển NV1 dưới đây áp dụng cho các thí sinh đã đăng ký NV1 theo đúng khối thi và mã ngành của trường. Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào ngành nào phải theo học ngành đó suốt khóa đào tạo.
Điểm tuyển NV1B là điểm tuyển dành cho những thí sinh dự thi tuyển sinh năm 2010 khối A tại Hội đồng thi ĐH Bách khoa TP.HCM và đăng kí chuyển ngành khi không trúng tuyển NV1.
Điểm tuyển NV1B (dành cho HSPT - KV3) là điểm cao hơn trong hai điểm: Điểm chuẩn dự kiến NV1B và điểm sàn của Bộ GD - ĐT năm 2010.
Trường nhận đơn xét tuyển NV2 từ ngày 25/8 - 10/9 cả hai hệ ĐH và CĐ.
Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến NV1 và NV1B, chỉ tiêu NV2, điểm nhận đơn NV2 năm 2010 (dành cho HSPT - KV3):
Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn NV1 năm 2009 | Điểm chuẩn dự kiến NV1 năm 2010 | Điểm chuẩn dự kiến NV1B năm 2010 | Chỉ tiêu NV2 năm 2010 | Điểm nhận đơn NV2 năm 2010 |
Hệ Đại học | ||||||
Công nghệ thông tin | 106 | 21.5 | 19.0 | Không xét NV1B và NV2 | ||
Điện - Điện tử | 108 | 20.0 | 18.5 | Không xét tuyển NV1B và NV2 | ||
Cơ khí - Cơ điện tử | 109 | 18.0 | 17.0 | 18.0 | Không xét NV2 | |
Công nghệ dệt may | 112 | 15.0 | 15.0 | 15.0 | 50 | 15.0 |
Công nghệ hóa - Thực phẩm - Sinh học | 114 | 21.0 | 19.0 | Không xét NV1B và NV2 | ||
Xây dựng | 115 | 18.0 | 20.0 | Không xét NV1B và NV2 | ||
Kiến Trúc | 117 | 21.0 | Điểm môn Năng khiếu phải đạt từ 5 trở lên, Toán: Hệ số 2; Vật lý và Năng khiếu: Hệ số 1 | |||
Kĩ thuật địa chất - Dầu khí | 120 | 18.5 | 18.0 | Không xét NV1B và NV2 | ||
Quản lý công nghiệp | 123 | 18.0 | 17.0 | Không xét NV1B và NV2 | ||
Kĩ thuật và Quản lý môi trường | 125 | 16.0 | 16.0 | 17.0 | Không xét NV2 | |
Kĩ thuật giao thông | 126 | 16.0 | 16.0 | 17.0 | Không xét NV2 | |
Kĩ thuật hệ thống công nghiệp | 127 | 15.0 | 15.0 | 15.0 | Không xét NV2 | |
Kĩ thuật vật liệu | 129 | 16.0 | 15.5 | 16.0 | Không xét NV2 | |
Trắc địa | 130 | 15.0 | 15.0 | 15.0 | Không xét NV2 | |
Vật liệu và cấu kiện xây dựng | 131 | 15.0 | 15.5 | 18.0 | Không xét NV2 | |
Vật lí kĩ thuật - Cơ kĩ thuật | 136 | 15.0 | 15.0 | 15.0 | Không xét NV2 | |
Hệ Cao đẳng | ||||||
Bảo dưỡng công nghiệp | C65 | 10.0 | Bằng điểm sàn của Bộ GD - ĐT | 150 | Điểm nhận hồ sơ bằng điểm sàn |
Để xét tuyển các lớp Đào tạo Quốc tế phải đủ điều kiện là thí sinh thi khối A, tuyển sinh 2010 đạt điểm sàn ĐH của Bộ GD - ĐT (kể cả đã trúng tuyển) có khả năng theo học bằng tiếng Anh. Hạn chót nộp hồ sơ tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế trường ĐH Bách khoa TP.HCM là ngày 25/08/2010.
Để xét tuyển vào Chương trình Đào tạo tiên tiến học theo chương trình của Đại học Illinois – Mỹ (dự án của Bộ GD & ĐT) đòi hỏi thí sinh có khả năng theo học ngay bằng tiếng Anh, đạt điểm sàn Đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Hạn chót nộp hồ sơ tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế trường ĐHBK là ngày 25/08/2010.
Xét tuyển đào tạo liên thông với đại học Nagaoka- Nhật (tăng cường tiếng Nhật) dành cho các thí sinh trúng tuyển vào ngành QSB-108. Xét tuyển chương trình Pháp ngữ –AUF (tăng cường tiếng Pháp) dành cho các thí sinh trúng tuyển vào các ngành QSB-108 hoặc QSB-115. Thí sinh đăng kí tham gia xét tuyển tại ngay địa điểm nhập học - theo giấy báo.
Xét tuyển vào chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV) các thí sinh đã trúng tuyển vào QSB có tổng điểm thi nhân theo hệ số (Toán ´3, Lý ´2, Hóa ´1) đạt từ 42 điểm trở lên. Thí sinh đăng ký tham gia xét tuyển tại ngay địa điểm nhập học - theo giấy báo.
- Minh Quyên