Học phí ĐH công khai cao nhất 15 triệu đồng/ tháng
- Năm 2010, không còn trường ĐH, CĐ thông báo thu học phí bằng ngoại tệ. Tuy nhiên, mức học phí các trường công bố có chênh lệch. Mức học phí ĐH trường ngoài công lập thấp nhất là 500.000 đồng/ tháng, cao nhất là 15 triệu đồng/ tháng (ĐH Quốc tế RMIT Việt Nam).
Ngành Việt Nam học học ngán ngành Du lịch?
Tăng lên phí đăng ký thi
Tuyển sinh 2010 không lẫn tự luận với trắc nghiệm
Ngành Khoa học quản lý học gì?
Thi vào trường công an: Không nộp hồ sơ qua Sở GD-ĐT
Cùng lúc nộp hồ sơ dự thi và xét tuyển?
Sau khi ra tù có được thi ĐH?
Năm 2010 có 133 trường ĐH, CĐ không tổ chức thi
Ảnh Phạm Hải |
Thông tin học phí năm học 2010 - 2011 được công khai trong cuốn "Cẩm nang tuyển sinh" phát hành toàn quốc ngày 12/3. So với năm 2009 nhiều trường đã tăng học phí với lý do bù trượt giá.
Năm 2010, Trường ĐH Đại Nam hệ ĐH tăng từ 800.000 đồng/tháng lên 980.000 đồng/tháng đối với tất cả các ngành học; hệ CĐ tăng từ 700.000 đồng/tháng lên 800.000 đồng/tháng
Trường ĐH FPT năm học này tuy không tăng học phí từng học kỳ nhưng lại tăng học phí của cả khóa học bằng cách tăng thêm một học kỳ nữa.
Như vậy, năm học 2010-2011 học phí của một khóa học nếu tính bằng tiền USD sẽ tăng từ 8.800 USD/khóa học (8 kỳ) lên 9.900 USD/khóa học, như vậy cũng có nghĩa để có được tấm bằng tốt nghiệp ĐH, các sinh viên sẽ phải đóng thêm hơn 20 triệu đồng nữa.
Mức học phí Trường ĐH FPT công khai trong cuốn "Cẩm nang tuyển sinh" sinh viên sẽ phải đóng là 20.327.000 đồng/ học kỳ.
Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà cũng được "liệt" vào danh sách các trường ngoài công lập có mức học phí cao. Năm học này trường thu học phí 18 triệu đồng/năm đối với các ngành kinh tế và 20 triệu đồng/năm đối với các ngành kỹ thuật.
Học phí Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn cũng cao "ngất". Trường ấn định học phí Chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt dao động trong khoảng từ 37.000.000 - 42.550.000 đồng/ năm; Còn Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh dao động trong khoảng từ 96.200.000 - 105.450.000 đồng/ năm...
Trường ĐH Hoa Sen, mức học phí hệ ĐH năm nay trường thu khoảng 1,9 triệu đồng/ tháng. Một số ngành, nếu chọn chương trình tiếng Anh: 2.250.000 đồng/ tháng; chương trình chính quy hợp tác quốc tế (ĐH Lyon1, UBI): 2.250.000 - 6.300.000 đồng/ tháng.
Hệ CĐ học phí 1 tháng là 1.650.000 đồng/ tháng....
Dưới dây là toàn cảnh học phí các trường ĐH, CĐ ngoài công lập trên cả nước:
Trường/Ngành |
Mức học phí năm học 2010 -2011 |
ĐH Chu Văn An |
|
* Hệ ĐH: |
|
- Các ngành Kiến trúc công trình, Kỹ thuật công trình xây dựng, CNTT, Kỹ thuật Điện - Điện tử |
650.000 đồng/ tháng |
- Các ngành còn lại |
590.000 đồng/ tháng |
* Hệ CĐ |
|
- Công nghệ thông tin |
520.000 đồng/ tháng |
- Các ngành còn lại |
490.000 đồng/ tháng |
ĐH Công nghệ Đông Á |
6 triệu - 8 triệu đồng/ năm |
ĐH Công nghệ Vạn Xuân |
|
* Hệ ĐH |
6 triệu đồng/ năm |
* Hệ CĐ |
4 triệu đồng/ năm |
ĐH Công nghệ và Quản lý hữu nghị |
1,1 triệu đồng/ tháng (trên thực tế chi phí đào tạo 36 triệu đồng/ năm/ sinh viên). Nhà đầu tư hỗ trợ trên 70% học phí cho tất cả sinh viên trong cả khóa học. |
ĐH dân lập Đông Đô |
|
- Học phí các ngành Kiến trúc, Điện tử - Viễn thông, Xây dựng, CNTT, Ngoại ngữ |
620.000 đồng/ tháng |
- Các ngành còn lại |
600.000 đồng/ tháng |
ĐH dân lập Hải Phòng |
Mức học phí dự kiến 790.000 đồng/ tháng. HS có kết quả học THPT đạt khá và giỏi nếu có nguyện vọng 1 vào trường và thi đạt từ 21 điểm trở lên sẽ được hưởng học bổng tương đương 80% - 100% học phí của trường. |
ĐH dân lập Lương Thế Vinh |
|
* Học phí ĐH |
550.000 đồng/ tháng |
* Học phí CĐ |
500.000 đồng/ tháng |
ĐH dân lập Phương Đông |
Mức học phí năm thứ nhất từ 6.050.000 đồng/ năm đến 7.370.000 đồng/ năm (tùy theo ngành học). Các năm sau, mỗi năm sẽ tăng khoảng 10% so với năm học trước (thu theo số tín chỉ thực học). |
ĐH Đại Nam |
|
* Học phí ĐH |
980.000 đồng/ tháng |
* Học phí CĐ |
800.000 đồng/ tháng |
ĐH FPT |
20.327.000 đồng/ học kỳ. Hàng năm, trường cấp hàng trăm học bổng cho các học sinh giỏi, thí sinh xuất sắc và cấp tín dụng ưu đãi đến 90% học phí cho các thí sinh có hoàn cảnh khó khăn. |
ĐH Hà Hoa Tiên |
|
* Hệ ĐH |
500.000 đồng/ tháng |
* Hệ CĐ |
400.000 đồng/ tháng |
ĐH Hòa Bình |
|
* Hệ ĐH |
Mức học phí bình quân là 695.000 đồng/ tháng |
* Hệ CĐ |
550.000 đồng/ tháng |
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
Mức học phí cả ĐH, CĐ là 7 triệu đồng/ năm |
ĐH Nguyễn Trãi |
Học phí dự kiến là 1,5 triệu đồng/ tháng (mỗi năm tính 10 tháng) |
ĐH Quốc tế Bắc Hà |
|
* Học phí ĐH |
|
- Ngành Kinh tế |
18 triệu đồng/ năm |
- Ngành Kỹ thuật |
20 triệu đồng/ năm |
* Các chương trình đào tạo CĐ |
|
-Ngành Kinh tế |
9 triệu đồng/ năm |
- Ngành Kỹ thuật |
10 triệu đồng/ năm |
* Các chương trình đào tạo liên kết học 2 năm đầu học tại Việt Nam và từ 1,5-2,5 năm (tùy ngành học) học tại ĐH Griffith (Australia) và được Trường ĐH Griffith cấp bằng cử nhân |
Yêu cầu đạt điểm sàn ĐH trở lên trong kì thi tuyển sinh ĐH 2010. Trình độ tiếng Anh IELTS 4,5; nếu không đủ điểu kiện tiếng Anh, SV học thêm tiếng Anh tại trường. Học phí tại Việt Nam: 50 triệu đồng/ năm; tại Australia: 15.000 USA/ năm |
ĐH Thăng Long |
|
- Ngành Điều dưỡng |
15 triệu đồng/ năm |
- Các ngành Toán - Tin ứng dụng; Khoa học máy tính và viễn thông, Tin quản lý, tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Trung |
14,5 triệu đồng/ năm |
- Các ngành còn lại |
14 triệu đồng/ năm |
ĐH Thành Đô |
|
* Hệ ĐH |
550.000 đồng/ tháng |
* Hệ CĐ |
450.000 đồng/ tháng |
ĐH Thành Tây |
700.000 đồng/ tháng (1 năm 10 tháng) |
CĐ Bách khoa Hưng Yên |
450.000 đồng/ tháng |
CĐ Bách nghệ Tây Hà |
|
- Năm thứ nhất |
380.000 đồng/ tháng |
- Năm thứ hai |
400.000 đồng/ tháng |
- Năm thứ ba |
420.000 đồng/ tháng |
CĐ Công nghệ Bắc Hà |
|
- Năm thứ nhất |
380.000 đồng/ tháng |
- Năm thứ hai |
410.000 đồng/ tháng |
- Năm thứ ba |
430.000 đồng/ tháng |
CĐ Công nghệ Hà Nội |
4,4 - 4,8 triệu đồng/ năm |
CĐ Dược Phú Thọ |
4,1 triệu đồng/ năm |
CĐ Đại Việt |
500.000 đồng/ tháng |
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội |
500.000 đồng/ tháng |
CĐ Kỹ thuật Công nghệ Bách khoa |
400.000 đồng/ tháng |
CĐ Hoan Châu |
500.000 đồng/ tháng |
CĐ Ngoại ngữ Công nghệ Việt Nhật |
từ 500.000 đồng - 550.000 đồng/ tháng |
CÁC TRƯỜNG ĐH,CĐ PHÍA NAM |
|
ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
* Hệ ĐH |
3 triệu đồng/ học kỳ |
* Hệ CĐ |
2,5 triệu đồng/ học kỳ |
ĐH Bình Dương |
|
* Hệ ĐH |
7,8 triệu đồng/ năm (nếu thay đổi sẽ dao động trong khoảng 7.020.000 đến 8.580.000 đồng/ năm) |
* Hệ CĐ |
5,6 triệu đồng/ năm (nếu thay đổi sẽ dao động trong khoảng 5.040.000 - 6.160.000 đồng/ năm) |
ĐH dân lập Cửu Long |
|
* Hệ ĐH |
từ 2,4 - 3,1 triệu đồng/ học kì |
* Hệ CĐ |
từ 2,1 - 2,4 triệu đồng/ học kì |
ĐH Công nghệ Sài Gòn |
|
* Hệ ĐH |
|
- Khối ngành Kĩ thuật |
4,1 - 4,2 triệu đồng/ học kì |
- Khối ngành Kinh tế |
4 triệu đồng/ học kì |
- Ngành Mỹ thuật Công nghiệp |
5,1 triệu đồng/ học kì |
* Hệ CĐ |
|
- Khối ngành Kĩ thuật |
3.350.000 - 3.400.000 đồng/ học kì |
- Khối ngành Kinh tế |
3,4 triệu đồng/ học kì |
- Ngành Mỹ thuật Công nghiệp |
4.550.000 đồng/ học kì |
ĐH dân lập Duy Tân |
|
* Hệ ĐH |
800.000 đồng/ tháng (riêng ngành Điều dưỡng 1 triệu đồng/ tháng). Bậc ĐH chuẩn CMU (ĐH Carnegie Mellon, 1 trong 4 trường mạnh nhất về CNTT của Mỹ): 1,8 triệu đồng/ tháng; Chuẩn PSU (của ĐH Pennsylvania State, 1 trong 50 trường tốt nhất của Mỹ): 1,2 triệu đồng/ tháng |
* Hệ CĐ |
720.000 đồng/ tháng |
ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
|
- Kỹ thuật Y học |
13.980.000 đồng/ năm |
- Điều dưỡng đa khoa |
13.980.000 đồng/ năm |
- Các ngành khác |
từ 7.980.000 đồng/ năm - 8.980.000 đồng/ năm |
ĐH Đông Á |
|
* Hệ ĐH |
3-3,5 triệu đồng/ học kì (15 tín chỉ) |
* Hệ CĐ |
2,4 triệu đồng - 2.850.000 đồng/ học kì (15 tín chỉ) |
ĐH Hùng Vương TP.HCM |
8 triệu đồng/ năm (135.000 đồng/ tín chỉ) |
ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM |
800.000 đến 1,1 triệu đồng/ tháng được xác định theo tổng số tín chỉ của các môn học do SV đăng ký trong từng học kỳ. |
ĐH Lạc Hồng |
700.000 đồng/ tháng |
ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM |
|
- Ngành CNTT, Quản trị Kinh doanh |
11.500.000 đồng/ năm |
- Các ngành khác |
11.300.000 đồng/ năm |
ĐH dân lập Phú Xuân |
Học phí ĐH, CĐ năm học 2010-2011: 5,2 triệu đồng/ sinh viên/ năm học (có thể nộp theo từng học kỳ) |
ĐH dân lập Văn Hiến |
|
* Hệ ĐH |
3,3 triệu - 3,7 triệu đồng/ học kỳ (tùy theo ngành học) |
* Hệ CĐ |
3,2 triệu - 3,4 triệu đồng/ học kỳ (tùy theo ngành học) |
ĐH dân lập Văn Lang |
8 triệu đến 12 triệu đồng/ năm. Riêng ngành CNTT đào tạo theo CMU - Hoa Kỳ học phí dự kiến từ 16 - 18 triệu đồng/ năm |
ĐH Yersin Đà Lạt |
|
* Hệ ĐH |
|
- Khoa Kiến trúc và Điều dưỡng |
7 triệu đồng/ năm |
- Các khoa còn lại |
6,5 triệu đồng/ năm |
* Hệ CĐ |
5,5 triệu đồng/ năm |
ĐH Công nghiệp Long An |
|
* Hệ ĐH |
4,5 triệu đồng - 5,5 triệu đồng/ học kì (tùy theo ngành học) |
* Hệ CĐ |
3,6 triệu đồng - 4,5 triệu đồng/ học kì (tùy theo ngành học) |
ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
14 triệu đồng/ năm |
ĐH Hoa Sen |
|
* Hệ ĐH |
Khoảng 1,9 triệu đồng/ tháng. Một số ngành, nếu chọn chương trình tiếng Anh: 2.250.000 đồng/ tháng; chương trình chính quy hợp tác quốc tế (ĐH Lyon1, UBI): 2.250.000 - 6.300.000 đồng/ tháng |
* Hệ CĐ |
1.650.000 đồng / tháng |
ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng |
|
* Hệ ĐH |
|
- Mỹ thuật ứng dụng |
8,4 triệu đồng/ năm |
- Kiến trúc công trình, Quy hoạch đô thị |
8 triệu đồng/ năm |
- Các ngành khối kỹ thuật |
6,8 triệu đồng/ năm |
- Các ngành khối Kinh tế, ngoại ngữ |
6,4 triệu đồng/ năm |
* Hệ CĐ |
5,8 triệu đồng/ năm |
ĐH Phan Châu Trinh |
3 triệu - 6 triệu đồng/ năm |
ĐH Phan Thiết |
|
*Hệ ĐH |
|
- Công nghệ thông tin, tiếng Anh |
7.150.000 đồng/ năm |
- Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng |
6,6 triệu đồng/ năm |
* Hệ CĐ |
|
- Tiếng Anh |
5.720.000 đồng/ năm |
- Kế toán, Quản trị kinh doanh |
5.390.000 đồng/ năm |
ĐH Quang Trung |
|
- ĐH |
6 triệu đồng/ năm |
- CĐ |
5,5 triệu đồng/ năm |
ĐH Tây Đô |
|
* Hệ ĐH |
|
- Các ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Việt Nam học, Văn học |
6 triệu đồng/ năm |
- Tiếng Anh |
6,4 triệu đồng/ năm |
- Các ngành Tin học, Kĩ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ kĩ thuật xây dựng công trình, Nuôi trồng thủy sản |
7 triệu đồng/ năm |
* Hệ CĐ |
|
- Các ngành Tin học ứng dụng, Công nghệ kĩ thuật xây dựng công trình |
5,5 triệu đồng/ năm |
- Các ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh |
5 triệu đồng/ năm |
ĐH Công nghệ thông tin Gia Định |
|
- ĐH |
7,5 triệu đồng/ năm |
- CĐ |
6,5 triệu đồng/ năm |
ĐH Quốc tế Sài Gòn |
|
- Chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt |
Khoảng 37.000.000 - 42.550.000 đồng/ năm |
- Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh |
Khoảng 96.200.000 - 105.450.000 đồng/ năm |
ĐH Võ Trường Toản |
|
- ĐH |
6,5 triệu - 7,5 triệu đồng/ năm |
- CĐ |
5 triệu - 6,5 triệu đồng/ năm |
ĐH Thái Bình Dương |
|
- ĐH |
7-8 triệu đồng/ năm |
- CĐ |
5,5 - 6 triệu đồng/ năm |
CĐ Bán công Công nghệ và Quản trị Doanh nghiệp |
530.000 - 600.000 đồng/ tháng |
CĐ Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ |
1,5 triệu đồng/ năm |
CĐ Công nghệ và Quản trị Sonadezi |
120.000 đồng/ tháng |
CĐ Bách khoa Đà Nẵng |
|
- Các ngành Kinh tế |
2.050.000 đồng/ học kì |
- Các ngành Kĩ thuật |
2.200.000 đồng/ học kì |
CĐ Bách Việt |
500.000 - 700.000 đồng/ tháng |
CĐ Công nghệ Đông Á |
|
- Các ngành Công nghệ kĩ thuật điện, Công nghệ Kĩ thuật xây dựng |
370.000 đồng/ tháng |
- Các ngành: Kế toán, Quản trị Văn phòng, Việt Nam học (hướng dẫn du lịch) |
350.000 đồng/ tháng |
CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM |
2,7 triệu đồng/ học kì |
CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến |
360.000 đồng - 400.000 đồng/ tháng |
CĐ Kĩ thuật - Công nghiệp Quảng Ngãi |
350.000 - 450.000 đồng/ tháng |
CĐ Đông Du Đà Nẵng |
2 triệu - 2,2 triệu đồng/ học kì |
CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thái Bình Dương |
4,8 triệu - 5 triệu đồng/ năm |
CĐ Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân |
|
- Học phí các ngành Kinh tế |
2,8 triệu đồng/ học kì |
- Học phí các ngành Kĩ thuật |
2,9 triệu đồng/ học kì |
CĐ Nguyễn Tất Thành |
Năm thứ nhất cho các ngành là 650.000 đồng/ tháng. Riêng ngành Tài chính - Ngân hàng là 715.000 đồng/ tháng. Ngành Điều dưỡng là 1.095.000 đồng/ tháng |
CĐ Đức Trí Đà Nẵng |
2,2 triệu - 2,4 triệu đồng/ học kì |
CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Sài Gòn |
630.000 đồng/ tháng |
CĐ Kinh tế - Công nghệ TP.HCM |
5,8 triệu đồng/ năm đối với ngành Kinh tế và 6 triệu đồng đối với ngành Công nghệ |
CĐ Kinh tế - Kỹ thuật miền Nam |
620.000 đồng/ tháng |
CĐ Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai |
2,7 triệu đồng/ học kì |
CĐ Lạc Việt |
390.000 - 420.000 đồng/ tháng |
CĐ Phương Đông - Đà Nẵng |
|
- Khối Kinh tế |
1.750.000 đồng/ học kì |
- Khối Kĩ thuật |
1.900.000 đồng/ học kì |
- Khối Y tế |
3,5 triệu đồng/ học kì |
CĐ Phương Đông Quảng Nam |
1,5 triệu đồng/ học kì |
CĐ Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn |
|
- Các ngành Văn hóa nghệ thuật |
8- 11 triệu đồng/ năm |
- Các ngành còn lại |
6-8 triệu đồng/ năm |
CĐ Viễn Đông |
600.000 đồng/ tháng |
ĐH Quốc tế RMIT Việt Nam |
Khoảng từ 15 triệu đồng/ tháng (tùy theo ngành học). Chương trình cử nhân có thể hoàn tất trong vòng từ 2 năm trở lên |
-
Kiều Oanh (tổng hợp)