221
447
Giáo dục
giaoduc
/giaoduc/
1279904
Tại sao Việt Nam vắng trong 200 ĐH hàng đầu châu Á?
1
Article
null
Tại sao Việt Nam vắng trong 200 ĐH hàng đầu châu Á?
,

- Ngày Thứ Năm 13/5/2010, Công ty QS (Quacquarelli Symonds) đã chính thức công bố bảng xếp hạng các trường đại học châu Á cho năm 2010.

TIN LIÊN QUAN

Mô tả ảnh.
ĐH Hồng Kông đứng đầu bảng xếp hạng.
Bảng xếp hạng của năm nay cho thấy các nước châu Á kinh tế phát triển nhất cũng là nơi có các trường đại học hàng đầu.

Trong số 200 trường hàng đầu, Nhật Bản có tới 56 trường, Hàn Quốc 42 và Trung Quốc 40. Các nước Đông Nam Á có tên trong bảng 200 trường hàng đầu là Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines và Singapore.

Bảng 1: Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trường đại học xếp hạng hàng đầu châu Á

Quốc gia/Vùng lãnh thổ

Số trường

Nhật Bản

56

Hàn Quốc

42

Trung quốc

40

Đài Loan

17

Ấn Độ

12

Hồng Kông

7

Indonesia

7

Thái Lan

7

Malaysia

6

Philippines

4

Singapore

2

Tổng số

200

Các trường đại học nổi tiếng của Trung Quốc như Bắc Kinh hay Thanh Hoa, tuy được trích dẫn nhiều, cũng chỉ được xếp thứ 12 và 16.

Tính hướng ngoại của các trường đại học Hồng Kông đã đưa các trường này vượt qua cả các trường hàng đầu của Nhật Bản, Hàn Quốc.

Đại học Hồng Kông, Đại học khoa học và công nghệ Hồng Kông và Đại học Trung Hoa Hồng Kông được xếp thứ nhất, nhì và tư trong bảng xếp hạng năm nay.

Nhật Bản giành được 5 trong số 10 trường hàng đầu. Đó là kết quả của sự đầu tư đáng kể vào đội ngũ giảng viên của các trường này. Đại học quốc gia Singapore đã dạt được vị trí thứ 3 nhờ các nỗ lực quốc tế hóa.

Bảng 2: Mười trường đại học hàng đầu châu Á năm 2010

Xếp hạng 2010

Xếp hạng 2009

Trường

Quốc gia/vùng lãnh thổ

1

1

Đại học Hồng Kông

Hồng Kông

2

4

Đại học khoa học và công nghệ Hồng Kông

Hồng Kông

3

10 đồng hạng

Đại học quốc gia Singapore (NUS)

Singapore

4

2

Đại học Trung hoa Hồng Kông

Hồng Kông

5

3

Đại học Tokyo

Nhật Bản

6

8

Đại học quốc gia Seoul

Hàn Quốc

7

6

Đại học Osaka

Nhật Bản

8

5

Đại học Kyoto

Nhật Bản

9

13

Đại học Tohoku

Nhật Bản

10

12

Đại học Nagoya

Nhật Bản

Bảng xếp hạng đại học châu Á năm nay cũng cho thấy sự phân hóa cao độ ở các quốc gia lớn như Trung Quôc hay Ấn Độ. Trong khi đó các quốc gia như Lào, Campuchia hay Việt Nam không xuất hiện trong danh sách 200 trường hàng đầu.

Bảng xếp hạng các trường đại học châu Á của QS không đơn thuần là trích xuất danh sách các trường đại học châu Á từ bảng xếp hạng của thế giới. Bảng xếp hạng này áp dụng một số tiêu chí và chỉ số khác một chút để phản ánh rõ hơn đặc thù của đại học châu Á.

Khác biệt lớn nhất trong bản xếp hạng này là có 2 chỉ số về tài liệu khoa học (số bài báo và số lần trích dẫn). Các chỉ số này giúp cho tăng rọng lượng của các công bố bằng ngôn ngữ không phải tiếng Anh.

Các tiêu chí và chỉ số đánh giá cũng chú trọng tới đặc thù châu Á hơn là xếp hạng quốc tế chung chung.

Bảng 3: Các tiêu chí và chỉ số dùng để xếp hạng các trường đại học châu Á

Tiêu chí

Chỉ số

Trọng số

Chất lượng nghiên cứu

Đánh giá ngang hàng của các học giả châu Á (các học giả hiểu biết về nghiên cứu trong các trường đại học châu Á)

30%

Số bài báo khoa học bình quân cán bộ giảng dạy

15%

Số lần trích dẫn bình quân bài báo

15%

Chất lượng giảng dạy

Tỷ lệ sinh viên so với giảng viên

20%

Khả năng kiếm việc của sinh viên tốt nghiệp

Đánh giá của chủ sử dụng lao động châu Á (các chủ sử dụng lao động có kinh nghiệm tuyển dụng học sinh của các trường châu Á)

10%

Quốc tế hóa

Giảng viên quốc tế

2,5%

Sinh viên quốc tế

2,5%

Sinh viên trao đổi quốc tế đến

2,5%

Sinh viên trao đổi quốc tế đi

2,5%

Qua các tiêu chí và chỉ số xếp hạng này, dễ nhận thấy được là tính quốc tế của bảng xếp hạng này rất cao khiến cho các trường đại học Việt Nam khó lòng đạt được điểm số cao nếu tham gia xếp hạng.

Tập trung nhiều vào chất lượng nghiên cứu cũng thể hiện rõ điểm yếu của các đại học Việt Nam trong so sánh quốc tế.

Tuy vậy công ty QS cũng cảnh tỉnh các chính phủ và các trường đại học trong việc sử dụng thứ hạng này để đặt ra mục tiêu chiến lược vì bảng xếp hạng này vốn dĩ được xây dựng để giúp sinh viên và gia đình hình dung rõ hơn về các trường đại học mình muốn theo học.

Các trường đại học nên thận trong trong sử dụng các thứ hạng này và nên xem kĩ hơn các số liệu đưa đến thứ hạng này.

Xếp hạng không phải là cách hay để tạo ra thay đổi trong hệ thống đại học. Không có một bảng xếp hạng nào có thể phản ánh được tất cả các mô hình đại học.

Mô tả ảnh.
ĐH Tokyo.


Phụ lục: 200 trường đại học hàng đầu châu Á

Xếp hạng 2010

Xếp hạng 2009

Trường

Quốc gia/vùng lãnh thổ

Điểm số 2010

Điểm số 2009

1

1

University of Hong Kong

Hong Kong

100.00

100.00

2

4

The Hong Kong University of Science and Technology

Hong Kong

99.00

97.50

3

10=

National University of Singapore (NUS)

Singapore

98.60

92.20

4

2

The Chinese University of Hong Kong

Hong Kong

98.40

99.20

5

3

The University of Tokyo

Japan

97.80

98.00

6

8

Seoul National University

Korea, South

97.00

94.50

7

6

Osaka University

Japan

96.40

95.50

8

5

Kyoto University

Japan

96.10

96.00

9

13

Tohoku University

Japan

94.70

90.80

10

12

Nagoya University

Japan

94.20

91.30

11

9

Tokyo Institute of Technology

Japan

93.60

92.60

12

10=

Peking University

China

93.40

92.20

13

7

KAIST - Korea Advanced Institute of Science & Technology

Korea, South

93.20

94.90

14

17

Pohang University of Science And Technology (POSTECH)

Korea, South

92.20

86.20

15

18

City University of Hong Kong

Hong Kong

90.90

85.30

16

15=

Tsinghua University

China

89.40

86.30

17

15=

Kyushu University

Japan

88.00

86.30

18

14

Nanyang Technological University (NTU)

Singapore

87.70

87.00

19

25

Yonsei University

Korea, South

87.20

82.80

20

19

University of Tsukuba

Japan

86.80

85.10

21

22

National Taiwan University (NTU)

Taiwan

86.70

84.20

22

20=

Hokkaido University

Japan

86.00

84.80

23

20=

Keio University

Japan

85.10

84.80

24

26

Fudan University

China

84.60

82.60

25

24

University of Science and Technology of China

China

83.80

83.00

26

23

Kobe University

Japan

81.60

83.70

27

27

Nanjing University

China

81.00

81.70

28

30=

Mahidol University

Thailand

80.20

76.30

29

33

Korea University

Korea, South

79.90

74.80

30

38

The Hong Kong Polytechnic University

Hong Kong

79.20

72.00

31

43

National Cheng Kung University

Taiwan

79.10

69.60

32

32

Zhejiang University

China

78.50

75.80

33

41

Chiba University

Japan

77.30

70.50

34=

29

Shanghai Jiao Tong University

China

76.80

77.10

34=

40

National Tsing Hua University

Taiwan

76.80

70.70

36

30=

Indian Institute of Technology Bombay (IITB)

India

76.70

76.30

37

34

Indian Institute of Technology Kanpur (IITK)

India

76.20

74.70

38

28

Hiroshima University

Japan

75.60

77.80

39=

37

Waseda University

Japan

75.40

72.20

39=

36

Indian Institute of Technology Delhi (IITD)

India

75.40

74.40

41

47

National Yang Ming University

Taiwan

74.70

66.90

42

39

Universiti Malaya (UM)

Malaysia

73.80

71.80

43

44

Sungkyunkwan University

Korea, South

73.50

69.30

44

35

Chulalongkorn University

Thailand

73.30

74.60

45

73

Hong Kong Baptist University

Hong Kong

70.80

56.90

46

63=

Osaka City University

Japan

70.70

60.50

47

45

Nagasaki University

Japan

70.30

67.50

48

42

Ewha Womans University

Korea, South

69.70

70.10

49

46

Hanyang University

Korea, South

69.50

67.00

50

50

University of Indonesia

Indonesia

68.60

65.50

51

62

Kanazawa University

Japan

68.20

60.90

52

61

Sogang University

Korea, South

67.50

61.40

53

49

Indian Institute of Technology Madras (IITM)

India

67.40

66.00

54

56

Okayama University

Japan

67.30

63.00

55

53

Kumamoto University

Japan

66.80

64.00

56

72

National Taiwan University of Science And Technology (formerly National Taiwan Institute of Technology)

Taiwan

66.50

57.90

57

141

Indian Institute of Technology Kharagpur (IITKGP)

India

66.10

37.10

58=

51

Universiti Kebangsaan Malaysia (UKM)

Malaysia

65.40

65.40

58=

77

National Central University

Taiwan

65.40

56.10

58=

84

Ateneo de Manila University

Philippines

65.40

54.20

61

54

Yokohama National University

Japan

65.20

63.90

62=

57

Kyung Hee University

Korea, South

65.10

62.70

62=

71

National Sun Yat-sen University

Taiwan

65.10

58.10

64

48

Tokyo Metropolitan University

Japan

65.00

66.80

65

55

Yokohama City University

Japan

64.90

63.20

66

171=

Indian Institute of Technology Guwahati (IITG)

India

64.80

30.90

67

60

University of Delhi

India

64.40

61.90

68

Tokyo Medical and Dental University

Japan

64.30

69

69

Universiti Sains Malaysia (USM)

Malaysia

64.20

58.40

70

70

Tianjin University

China

64.00

58.20

71=

58

Pusan National University

Korea, South

63.90

62.20

71=

74

National Chiao Tung University

Taiwan

63.90

56.70

73

59

Gifu University

Japan

63.40

62.00

74

68

Gunma University

Japan

62.60

58.70

75=

94

Tongji University

China

61.80

51.70

75=

63=

Indian Institute of Technology Roorkee (IITR)

India

61.80

60.50

77

90

Universiti Putra Malaysia (UPM)

Malaysia

61.60

53.00

78

63=

University of the Philippines

Philippines

61.40

60.50

79

81

Chiang Mai University

Thailand

61.20

54.70

80

75

Xi’an Jiaotong University

China

61.10

56.40

81

University of Hyderabad

India

60.50

82

82=

Universiti Teknologi Malaysia (UTM)

Malaysia

59.80

54.50

83

92

Inha University

Korea, South

59.60

51.90

84

82=

Kyungpook National University

Korea, South

59.40

54.50

85

63=

Universitas Gadjah Mada

Indonesia

58.50

60.50

86

86

Tokai University

Japan

58.40

53.60

87

95

Southeast University

China

57.80

51.20

88

78

Niigata University

Japan

57.60

56.00

89=

91

Chang Gung University

Taiwan

57.40

52.90

89=

110=

Beijing Normal University

China

57.40

45.80

91

85

Thammasat University

Thailand

57.20

53.80

92

97

Chonbuk National University

Korea, South

56.90

50.40

93

79

Ochanomizu University

Japan

56.40

55.20

94

87

Mie University

Japan

56.30

53.50

95

101=

The Catholic University of Korea

Korea, South

55.80

48.90

96

130=

University of Mumbai

India

55.40

39.30

97=

98

Ajou University

Korea, South

54.70

49.90

97=

Osaka Prefecture University

Japan

54.70

99=

88

Chonnam National University

Korea, South

54.50

53.40

99=

110=

University of Calcutta

India

54.50

45.80

101=

93

Tokyo University of Agriculture and Technology

Japan

54.40

51.80

101=

109

Prince of Songkla University

Thailand

54.40

46.30

101=

144=

University of Santo Tomas

Philippines

54.40

36.60

104

105

National Taiwan Normal University

Taiwan

53.90

47.80

105

130=

Yamaguchi University

Japan

53.50

39.30

106

76

De La Salle University

Philippines

53.30

56.30

107

101=

Shandong University

China

53.00

48.90

108

104

University of Ulsan

Korea, South

52.80

48.30

109=

114=

National Chung Hsing University

Taiwan

52.50

45.20

109=

100

University of Pune

India

52.50

49.00

109=

116

Jilin University

China

52.50

44.40

109=

130=

Airlangga University

Indonesia

52.50

39.30

113=

127

Fu Jen Catholic University

Taiwan

52.20

40.20

113=

80

Bandung Institute of Technology (ITB)

Indonesia

52.20

54.80

113=

89

Kagoshima University

Japan

52.20

53.30

116

112

Ritsumeikan University

Japan

52.10

45.40

117

99

Chungnam National University

Korea, South

51.70

49.60

118

103

Hallym University

Korea, South

50.90

48.40

119

119

Bogor Agricultural University

Indonesia

49.90

43.90

120

125=

Sun Yat-sen University

China

49.40

41.20

121

106

Saitama University

Japan

49.20

47.20

122

113

Khon Kaen University

Thailand

49.00

45.30

123=

125=

Aoyama Gakuin University

Japan

48.40

41.20

123=

124

Doshisha University

Japan

48.40

41.40

125

117

National Chengchi University

Taiwan

47.70

44.30

126

108

Kasetsart University

Thailand

47.50

46.50

127

191=

Sophia University

Japan

46.70

26.90

128

121

Nankai University

China

46.50

43.10

129

114=

Chung-Ang University

Korea, South

46.20

45.20

130

136

Yamagata University

Japan

45.40

38.40

131

201=

University of Miyazaki

Japan

44.60

21.70

132

146

Beijing Institute of Technology

China

44.10

36.30

133

151=

Saga University

Japan

43.80

35.30

134

120

Shinshu University

Japan

43.40

43.80

135=

128

Kinki University (Kindai University)

Japan

43.20

39.80

135=

161=

Kyushu Institute of Technology

Japan

43.20

33.00

137=

107

Hankuk (Korea) University of Foreign Studies

Korea, South

42.90

47.10

137=

129

Konkuk University

Korea, South

42.90

39.50

139=

161=

Huazhong University of Science and Technology

China

42.70

31.60

139=

133

Gyeongsang National University

Korea, South

42.70

39.00

139=

201=

Shanghai University

China

42.70

23.10

142

137

Shizuoka University

Japan

42.60

38.30

143

150=

University of Seoul

Korea, South

42.40

35.40

144

122

Kitasato University

Japan

42.10

42.90

145

201=

Wuhan University

China

42.00

22.90

146

201=

Chungbuk National University

Korea, South

41.40

21.10

147

140

East China University of Science and Technology

China

41.30

37.70

148

139

Dankook University

Korea, South

41.20

37.90

149

161=

China Agricultural University

China

41.00

32.00

150=

123

Kangnung National University

Korea, South

40.90

41.50

150=

134

Dongguk University

Korea, South

40.90

38.70

151=

201=

University of Science and Technology Beijing

China

24.20

151=

181=

Central South University

China

28.50

151=

201=

Nara Women’s University

Japan

17.50

151=

201=

Harbin Institute of Technology

China

21.60

151=

201=

Feng Chia University

Taiwan

18.30

151=

181=

International Christian University

Japan

28.40

151=

135

Soonchunhyang University

Korea, South

38.60

151=

201=

International Islamic University Malaysia (IIUM)

Malaysia

21.90

151=

201=

Sookmyung Women’s University

Korea, South

23.30

161=

201=

Beijing University of Technology

China

24.70

161=

191=

Gakushuin University

Japan

27.40

161=

181=

Beihang University (former BAUU)

China

29.00

161=

201=

Inje University

Korea, South

24.10

161=

201=

Padjadjaran University

Indonesia

19.60

161=

161=

Donghua University

China

33.10

161=

144=

Nanjing Agricultural University

China

36.60

161=

171=

Diponegoro University

Indonesia

30.50

161=

201=

Yeungnam University

Korea, South

21.40

161=

151=

Dalian University of Technology

China

33.40

161=

191=

National Chung Cheng University

Taiwan

27.10

161=

Toyota Technological Institute

Japan

171=

151=

Cheju National University

Korea, South

33.90

171=

201=

Osaka Kyoiku University

Japan

22.20

171=

National University of Defense Technology

China

171=

Kwansei Gakuin University

Japan

171=

Nihon University

Japan

171=

118

Hirosaki University

Japan

44.10

171=

138

Dong-A University

Korea, South

38.00

171=

150=

Lanzhou University

China

35.40

171=

201=

Kangwon National University

Korea, South

14.40

181=

161=

Kumoh National Institute of Technology

Korea, South

32.60

181=

151=

Xiamen University

China

34.80

181=

201=

Beijing University of Posts and Telecommunications

China

21.50

181=

181=

Sichuan University

China

28.70

181=

148

East China Normal University

China

35.70

181=

201=

National Taiwan Ocean University

Taiwan

24.70

181=

149

Sejong University

Korea, South

35.50

181=

201=

Shanghai Normal University

China

20.00

181=

201=

Beijing Jiaotong University

China

16.30

191=

201=

National Chi Nan University

Taiwan

25.50

191=

201=

University of Electronic Science and Technology of China

China

24.40

191=

201=

Beijing University of Chemical Technology

China

22.10

191=

151=

Hannam University

Korea, South

34.80

191=

201=

HanDong Global University

Korea, South

21.60

191=

201=

Lingnan University (Hong Kong)

Hong Kong

25.80

191=

147

Kochi University

Japan

36.00

191=

151=

Chosun University

Korea, South

35.00

191=

171=

Hongik University

Korea, South

31.40

191=

142

Kyoto Institute of Technology

Japan

36.90

  • TS Lê Đông Phương (Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam)
,
Ý kiến của bạn
Ý kiến bạn đọc
,
,
,
,